I. Tổng quan về đo nhiệt độ

I.1 Các phương pháp đo nhiệt độ

Trong lĩnh vực đo lường vật lư, chúng ta có rất nhiều phương pháp kỹ thuật cho phép chúng ta đo đạc được đại lượng nhiệt độ, như chúng ta thấy để chế tạo ra một thiết bị điện tử có khả năng đo được nhiệt độ thi chúng ta phải có những phương thức biến đổi giữa đại lượng nhiệt sang các đại lượng vật lư khác như điện trở, điện dung, điện cảm, điện áp v.v... qua việc đo, và xử lư các đại lượng này chúng ta sẽ biết được giái trị nhiệt độ hiện thời tương ứng.

Phương pháp hiện nay chúng ta thường dùng đó là dựa vào đặc tính của các loại vật liệu bị ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt độ như các chất bán dẫn hoặc các mặt ghép bán dẫn ( đi ốt). Chúng ta cũng biết là giá trị điện trở của vật liệu chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi yếu tố nhiệt độ.

          Có một số loại cảm biến nhiệt độ hay được dùng sau:

-        Điện trở nhiệt

-        IC cảm biến Lm335

-        Cặp nhiệt điện

-        Đi ốt.

Đối với loại cảm biến là điện trở nhiệt hoặc đi ốt th́ thường biến đổi các thông số về điện trở thành tín hiệu điện áp sau đó người ta mới biến đổi đại lượng đó thành giá trị số. Quá tŕnh biến đổi như thế được gọi là quá tŕnh chuyển đổi từ tín hiệu từ tương tự ( Analog ) sang tín hiệu số ( Digital).

Có nhiều phương pháp chuyển đổi dạng tín hiệu và cũng tùy thuộc vào loại cảm biến nhiệt độ chúng ta dùng. Chúng ta có thể liệt kê một số phương pháp như sau:

-        Dùng IC chuyên dụng chuyển đổi ví dụ như ADC0804, ADC0809 ...

-        Dùng khối chuyển đổi có sẵn bên trong IC vi điều khiển.

Dùng phương pháp biến đổi dạng đại lượng vật lư ví dụ như biến đổi điện trở hay điện dung thành giá trị về tần số và chu kỳ trong mạch tạo dao động VCO ( Voltage convert to Ocsillator)

 

 

 

 

 

 

 

 


 

-           Các máy đo nhiệt độ thông dụng thường có sơ đồ khối như sau :

 

đầu cảm biến

 

 

II. Ứng dụng nhiệt độ trong đông y

-         Từ lâu Đông y đă biết dựa vào sự nóng lạnh (nhiệt độ) của cơ thể để chẩn đoán bệnh tật trong con người. Trong lư luận của Đông y có phân ra Hàn (lạnh), Nhiệt  (nóng). Biết dựa vào Xúc chẩn ( sờ) để xem sự thay đổi thân nhiệt trong cơ thể thuộc ngoại cảm hay nội thương.

 

III.  Ứng dụng nhiệt độ trong đo kinh lạc

- Đo nhiệt độ kinh lạc để chẩn bệnh, tức là dùng máy đo nhiệt độ mặt da để đo nhiệt độ ở Tỉnh huyệt và các vị trí thay thế Tỉnh huyệt ( trên 10 đầu ngón chân, ngón tay), sau đó nhiệt độ đo này được chuyển vào máy tính thông qua “Phần mềm chẩn bệnh bằng Đo nhiệt độ kinh lạc” để đưa ra kết quả chẩn đoán. Theo Đông y,  mçi mét T¹ng phñ că mét ®­êng Kinh riªng nèi T¹ng Phñ víi b̉ mÆt bªn ngoµi, do vậy theo nguyên lư “ Công sinh nhiệt” tạng phủ nào hoạt động tăng th́ nhiệt độ của đường Kinh sẽ tăng và ngược lại Tạng phủ nào hoạt động giảm th́ nhiệt độ đường Kinh sẽ giảm. Căn cứ vào sự tăng giảm nhiệt độ của Tạng phủ mà thày thuốc t́m ra nguyên nhân gây bệnh và hướng điều trị thích hợp.

Theo YHCT sức khỏe của con người lấy sự cân bằng Âm Dương của Tạng phủ làm gốc, chính v́ thế sự hoạt động công năng Tạng phủ ( tăng hay giảm) được thể hiện qua nhiệt độ của Tỉnh huyệt là cao hay thấp ( Hàn hay Nhiệt) là rất rơ ràng, như vậy đo nhiệt độ Tỉnh huyệt cũng tức là đo sự hoạt động của Tạng Phủ thông qua lư luận YHCT.

- Từ năm 2004, thiết bị đo nhiệt độ kinh lạc để chẩn bệnh đă được ứng dụng trong chẩn đoán bệnh ở các pḥng khám Đông y và trong một số bệnh viện YHCT. Nhưng thiết bị đo nhiệt độ này là máy 1 đầu đo, phải đo từng điểm nên thời gian đo lâu và sai số c̣n lớn, cũng là nguyên nhân dẫn đến chẩn đoán thiếu chính xác.

IV. Các thiết bị đo nhiệt độ có mặt trên thị trường

·        Đo nhiệt độ bề mặt da được sử dụng rất nhiều trong y học nhằm xác định trạng thái và thông tin bệnh nhân nhanh chóng và đơn giản nhất. Trên thị trường đă có khá nhiều thiết bị đo nhiệt độ như vậy với các tính năng và đặc điểm khác nhau:


 

 

IV.1 Thiết bị của Đức

 

   Thiết Bị:

TCL1598 Xuất xứ: Đức

Thông số kỹ thuật

Máy đo nhiệt độ (đầu đo nhọn f3 x 105mm - có thể gập lại) / dải đo -50 ~+ 200oC

Model: TLC 1598 / Hăng sản xuất: EBRO- Đức

    - Khoảng đo: -50….+200oC

    - Độ chính xác: ~ 0.2oC

    - Độ phân giải: 0.1oC

    - Điện cực Pt1000 bằng thép không gỉ ~ 3mm x 105 mm đầu nhọn, điện cực có thể gập lại được.

    - Nhiệt độ hoạt động: 0oC…+50oC

    - Nhiệt độ bảo quản: -10oC…+60oC

    - Màn h́nh hiển thị 9 mm LCD

    - Điện: 3.6V lithium tuổi thọ pin khoảng 4 năm

    - Vật liệu vỏ máy: ABS

    - Kích thước máy: 44 x 18 x 158 mm

    - Trọng lượng: khoảng 70 gam

    - Cấp bảo vệ: IP54

    - Hiệu chuẩn 3 điểm

Ưu điểm

Phù hợp tiêu chuẩn quốc tế

Đầu đo nhiệt độ ổn định bền bỉ

Dải đo rộng

Nhược điểm:

Độ chính xác thấp ~ 0.2oC

Độ phân dải trung b́nh

Kích thước lớn

Chỉ đo được tại 1 vị trí tại 1 thời điểm

Thời gian đáp ứng c̣n chậm (~10s cho 1 lần đo)