I. THỦ THÁI ÂM PHẾ KINH 11 HUYỆT
1. Trung phủ:
Vị trí: cạnh
ngoài phía trên của vách trước lồng ngực, trên vú 3 gian sườn, cách đường giữa
ngực 6 thốn (H. 20)
Cách lấy huyệt:
nằm ngửa để lấy huyệt, có hai cách
a. Cho hai tay
chéo ra phía sau lưng, sẽ thấy phía dưới xương đòn, đầu ngoài có một hố lõm tam
giác (chính giữa hố lõm là huyệt Vâieọt nam môn), từ chính giữa hố lõm đó xuống
(theo đường rãnh cơ đen ta và cơ ngực lớn) 1 thốn, nằm trên khe liên sườn 1 - 2
b. Từ đầu vú
(chỉ dùng đo ở nam giới) đo ra ngoài 2 thốn, rồi từ đó thẳng lên 3 gian sườn,
tức là khe liên sườn 1 - 2 (H. 20).
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn; châm dưới da sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: ho
hắng, hen, tức ngực, đau bả vai.
Tác dụng phối
hợp: với Thiếu xung trị đau ngực; với Đại chuỳ trị viêm phổi; với Nội quan trị
cánh tay mát lạnh.
2. Vân môn:
Vị trí: dưới
xương đòn 1 thốn, từ giữa ngực ra 6 thốn. (H.20)
Cách châm: châm
chếch lên và ra phía ngoài, sâu 0,5 đến 1 thốn; cấm châm đứng và châm sâu. Cứu 5
mồi.
3. Thiên phủ
Vị trí: đầu nếp
gấp nách xuống 3 thốn, cạnh ngoài cơ nhị đầu cánh tay. (H. 20)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cấm cứu.
Chủ trị: hen
xuyễn, chảy máu cam, khái huyết, hầu họng sưng đau, khuỷu cánh tay đau.
4. Hiệp
bạch:
Vị trí: cạnh
trước và ngoài xương cánh tay, dưới huyệt Thiên phủ 1 thốn (H. 20)
Cách châm: châm
đứng kim sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: ho
hắng, thở nhanh nông, ngực và cạnh trong cánh tay đau.
5. Xích
trạch
Vị trí: ở nếp
gấp trước khuỷu tay, cạnh ngoài gân của cơ nhị đầu cánh tay, gần giữa, về phía
xương quay.
Cách lấy huyệt:
Ngồi ngay ngắn, cánh tay đưa ngang ra, khuỷu tay hơi cong, trên khuỷu tay hiện
rõ một gân lớn, ở cạnh ngoài gân đó (phía xương quay), có một chỗ lõm, đó là
huyệt (H. 21).
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, có cảm giác tê, tức lan tới ngón tay, cánh tay
trên. Cứu 5 mồi, hơ ngải 5 phút. Khêu nặn máu xung quanh huyệt đó có thể chữa
viêm dạ dày, viêm ruột.
Chủ trị: Cảm
mạo, ho hắng, hen, khái huyết, sốt nóng, ho gà, chứng tức ngực, đau ngực, đau
khuỷu tay, cánh tay.
Tác dụng phối
hợp: với Khúc trì và Hợp cốc trị đau khớp khuỷu tay, co khuỷu tay cấp tính; với
Thiếu trạch trị buồn bã vùng tim.
6. Khổng
tối.
Vị trí: ở cạnh
cẳng tay phía ngoài ngón cái, từ cổ tay lên 7 thốn.
Cách lấy huyệt:
co khuỷu tay, ngửa bàn tay, trên đường nối Xích trạch, Thái uyên, cách Xích
trạch 5 thốn, cái Thái uyên 7 thốn, chỗ cạnh trong xương quay (H. 21).
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ ngải 5 - 10 phút
Chủ trị: ho,
hen, thái huyết, ngón tay cứng đơ không co duỗi được.
Tác dụng phối
hợp: với Thiên đột, Phế du trị ho hen; với Khúc trì, Phế du trị khái huyết.
7. Liệt
khuyết
Vị trí: ở trên
cổ tay phía ngón cái, cạnh ngoài mặt trước đầu xương quay, trên nếp gấp cổ tay
1,5 thốn.
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hoặc nằm ngửa lấy huyệt. Người bệnh mở ngón trỏ và ngón cái cả hai bàn
tay, giao nhau cho ngón trỏ qua mô cái phía lòng bàn tay, đầu ngón trỏ kia đặt
lên mô cao đầu xương quay. Chỗ đầu ngón trỏ ấn vào xương quay là huyệt, chỗ đó
bờ xương hơi lõm (H 22).
Cách châm: châm
mũi kim hơi chếch về phía khuỷu tay, sâu 0,3 - 0,5 thốn, cảm giác đau tê đến bàn
tay hoặc cẳng tay. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: cảm
mạo, ho hắng, đau đầu, đau răng, gáy cổ cứng đau, sưng đau hầu họng, mồm miệng
méo lệch, người già đái nhiều.
Tác dụng phối
hợp: với Hậu khê trị đầu và gáy đau; với Chiếu hải trị ho hen.
8. Kinh cử
Vị trí: Phía
trong đầu dưới chỏm xương quay, lằn cổ tay lên 1 thốn. (H. 21)
Cách châm: châm
đứng hoặc chếch sâu 0,5 - 1 thốn, tránh động mạch. Cấm cứu.
Chủ trị: ho hắng, hen xuyễn, đau ngực, hầu họng sưng đau, cổ tay đau.
9. Thái uyên
Vị trí: chỗ lõm
trên nếp gấp cô tay, sau mô ngón tay cái.
Cách lấy huyệt:
ngửa bàn tay, ở chỗ lõm trên nếp gấp thứ nhất cổ tay, chỗ có động mạch quay đập.
(H 21).
Cách châm:
hướng mũi kim vào phía giữa cổ tay, châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn, tránh
động mạch. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: hen,
hầu họng sưng, đau ngực, truỵ mạch, ho hắng, mất ngủ
Tác dụng phối
hợp: với Nội quan trị đau ngực, tim đập quá nhanh; với Liệt khuyết trị phong
đờm, ho hắng.
10. Ngư tế:
Vị trí: trên mô
cái, phía trong khớp ngón tay cải và đốt bàn số 1
Cách lấy huyệt:
Lòng bàn tay ngửa, từ tâm bàn tay kẻ vuông góc với cạnh ngoài xương bàn ngón
một, huyệt ở 1/4 đường nối đó, từ phía ngoài vào (H 24).
Cách châm: châm
sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: sốt,
ho, đau sườn ngực, đau hầu
Tác dụng phối
hợp: với dịch môn trị đau hầu
11. Thiếu
dương
Vị trí: ở cạnh
trong gốc móng ngón tay cái (cạnh quay) cách gốc móng ra hơn 1 phân (bên ngoài
góc móng chìm dưới da) . (H. 25).
Cách lấy huyệt:
bàn tay hơi nắm, ngón cái thẳng tự nhiên
Cách châm: mũi
kim hơi hướng về phía trên châm chếch sâu hơn 0,1 thốn, nói chung thường dùng
kim 3 cạnh chích máu.
Chủ trị: chảy
máu mũi, nôn oẹ, ho, sốt, đau mắt đỏ cấp, ho gà, động kinh, đột nhiên choáng,
quay cuồng, (thi quyết) hầu họng sưng đau, viêm amiđan.
Tác dụng phối
hợp: với Thương dương, chích nặn máu trị hầu họng sưng đau.
2. THỦ DƯƠNG
MINH ĐẠN TRƯỜNG KINH: 20 HUYỆT
1. Thương
dương
Vị trí: ở cạnh
trong gốc móng ngón trỏ (cạnh áp ngón cái) cách gốc móng hơn 0,1 thốn (H.26)
Cách lấy huyệt:
để nghiêng bàn tày, ngón cái lên trên, ngón út dưới.
Cách châm: mũi
kim hơi chếch lên, sâu 0,1 thốn, thường dùng kim 3 cạnh chích nặn máu. Cứu 3
mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: ho gà,
đau mắt đỏ cấp tính, trúng gió hôn mê, bệnh nhiệt.
Tác dụng phối
hợp: với Thiếu thương chích nặn máu trị đau họng, có hiệu quả rõ rệt.
2. Nhị gian
Vị trí: nắm bàn
tay lại có chỗ lõm trước khớp ngón trỏ và xương bàn ở cạnh quay. (H.27)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: chảy
máu mũi, đau răng, hầu họng sưng đỏ, bả vai đau, đau thần kinh mặt, mặt tê dại,
sốt cao.
3. Tam gian
Vị trí: chỗ lõm
sau đầu ngoài xương bàn số 2, ở mé cạnh quay, nắm tay lấy huyệt. (H.27)
Cách châm: châm
đứng kim sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
mắt, đau răng (hàm dưới), đau thần kinh sinh ba, hầu họng sưng đau, ngón tay, mu
bàn tay sưng đau.
4. Hợp cốc
Vị trí: ở mu
bàn tay, khe đốt bàn ngón 1 - 2 (H. 27)
Cách lấy huyệt:
giao hai hổ khẩu * tay, đầu nếp ngang ngón cái chiếu xuống mu bàn tay, đó là
huyệt (cạnh xương bàn 2).
Cách châm: chấm
mũi kim hướng về huyệt Lao cung hoặc huyệt Hậu khê, sâu 0,5 - 1 thốn, có thể đến
2 thốn, cảm giác bàn tay tê tức lan ra đầu ngón, châm chếch lên, cảm giác tê lan
tới khuỷu hoặc vai. Phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: ngoại
cảm và đầu, mặt, mồm, như cảm mạo, sốt cao, đau đầu, đau răng, hầu họng sưng
đau, mắt đỏ sưng đau, say nắng, ho gà, liệt mặt, hàm răng cắn chặt, rối loạn
thần kinh, đau mũi, đau bụng, hành kinh, bế kinh, ngón tay tê cứng, đau hậu môn,
nổi mề đay ngứa.
Tác dụng phối
hợp: với Đại chuỳ, Khúc trì trị cảm mạo, phát sốt; với Đại chuỳ, Huyết hải trị
dị ứng mẩn ngứa; với Thái dương trị răng hàm trên sưng đau; với Giáp xa trị răng
hàm dưới sưng đau; với Tam âm giao tác dụng thúc đẻ hoặc an thai; với Thái xung
gọi là "Tứ quan huyệt" có tác dụng điều khí huyết, hoà âm dương, trấn tỉnh, hạ
huyết áp, trị kinh phong ở trẻ em, rối loạn thần kinh, bệnh cao huyết áp ở người
lớn; với Phục lưu trị chứng ra mồ hôi nhiều.
5. Dương khê
Vị trí: ở cổ
tay phía cạnh quay trên mu bàn tay, giữa khe gân cơ duỗi ngắn, duỗi dài ngón cái
có chỗ lõm (H. 28)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: đau
đầu, đau mắt, tai điếc, tai ù, đau răng, đau cổ tay, trẻ em tiêu hoá kém.
6. Thiên
lịch
Vị trí: tại mặt sau xương quay, cách cổ tay về phía trên 3 thống. (H. 28)
Cách lấy huyệt:
co khuỷu tay, từ cạnh quay nếp gấp cổ tay đến Khúc trì nối lại, cách huyệt Dương
khê 3 thốn, chỗ đó hơi lõm.
Cách châm: châm
sâu 0,6 - 0,8 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: chảy
máu cam, đau răng, hầu họng sưng đau, cổ tay, cánh tay đau.
Tác dụng phối
hợp: với Ngoại quan, Hợp cốc chữa đau răng.
7. Ôn lưu
Vị trí: cổ tay
lên 5 thốn, trên huyệt Thiên lịch 2 thốn, nằm trên đường nối cạnh quay cô tay
với Khúc trì (H. 29)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 7 mồi
Chủ trị: vai và
cánh tay đau buốt, quai bị, viêm lưỡi
Tác dụng phối
hợp: với Kỳ môn trị cổ gáy vì bị lạnh mà cứng
8. Hạ liêm
Vị trí: Khúc
trì xuống 4 thốn (H.28)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: khuỷu
, cánh tay đau, viêm tuyến vú, đau bụng, rụng tóc
9. Thượng
liêm
Vị trí: Khúc
trì xuống 3 thốn (H.28)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 -2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: vai, cánh tay đau buốt, chi trên tê dại, bại, sôi bụng, đau bụng
10. Thủ tam
lý
Vị trí: Khúc
trì xuống 2 thốn (trên đường kinh) (H. 28)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 2 thốn. Cứu 3 - 7 mồi
Chủ trị: vai,
cánh tay đau, chi trên tê bại, liệt nửa người, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy, cao
huyết áp, quai bị
Tác dụng phối
hợp: với Túc tam lý có thể làm giảm nhu động ruột, chữa bệnh đường ruột; với
Kiên ngung, Trung chữ trị vai đau, viêm quanh khớp vai; với Hợp cốc, Dưỡng lão
chữa ung nhọt; với Thiếu hải trị bàn và cánh tay tê bại.
11. Khúc trì
Vị trí: ở đầu
cao, chỗ cuối cùng của nếp khuỷu tay. (H. 29)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, co khuỷu tay thành góc vuông, chỗ giữa đầu nếp gấp khuỷu tay và lồi
xương cánh tay.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, có thể xuyên tới Thiếu hải, tê lan tới bàn, cánh tay.
Cứu 3 - 7 mồi.
Chủ trị: cảm
mạo, phát sốt, nôn mửa, say nắng, đau vai, đau khớp khuỷu, chi trên tê bại quai
bị, cao huyết áp, bệnh ngoài da, nổi mề đay, động kinh.
Tác dụng phối
hợp: với Thiếu xung trị phát sốt, với Túc tam lý trị bệnh đường ruột; với Kiên
ngung, Hợp cốc trị chi trên tê bại, đau đớn; với Túc tam lý, Huyết hải, Đại chuỳ
trị nổi mề đay; với Xích trạch trị đau khớp khuỷu tay.
12. Trửu
liêu
Vị trí: khi co
khuỷu tay, kéo dài nếp gấp khuỷu ra tới cạnh ngoài đầu xương cánh tay (Khúc trì
ra đầu xương) rồi lên 1 thốn (H.0)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
khớp khuỷu, gân cơ tay co dúm, tê dại
13. Ngũ lý
Vị trí: huyệt
Khúc trì lên 3 thốn, co khuỷu tay lấy huyệt (H.30)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, tránh mạch máu. Cứu 7 mồi
Chủ trị: viêm
phổi, viêm phúc mạc, khuỷu tay đau, lao hạch.
14. Tý nhu:
Vị trí: cạnh
ngoài cánh tay, phía trước, dưới cơ tam giác vai (H. 30)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
cánh tay, liệt nửa người, bệnh mắt
15. Kiên
ngung
Vị trí: ở đầu
vai, đúng khớp vai
Cách lấy huyệt:
giơ ngang cánh tay, chỗ gò cao của xương đầu khớp vai hơi tiến về phía trước và
xuống 1 thốn, ở đó có một hố lõm, đó là huyệt (H. 31)
Cách châm: giơ
tay có thể châm đứng kim, sâu tới 1 thốn, khi xuôi tay có thể châm chếch kim,
sâu tới 2 thốn. Cứu 10 mồi. Hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: vai và
cánh tay đau, chi trên tê bại
Tác dụng phối
hợp: với khúc trì, Hợp cốc trị vai và cánh tay đau đớn.
16. Cự cốt
Vị trí: ở chỗ lõm, giữa mỏm ngoài xương đòn và xương bả vai (H. 31)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: vai và
cánh tay đau, không co duỗi được, khái huyết, lao hạch cổ (tràng nhạc).
17 Thiên vạc
Vị trí: ở huyệt
Phù đột cạnh cổ xuống 1 thốn, phía sau cơ ức đòn chũm (H. 36)
Cách châm: Châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: hầu
họng sưng đau, viêm amiđan, lao hạch cổ
18. Phù đột
Vị trí: ở yết
hầu sang hai bên 3 thốn, ở giữa hai đầu nhánh ức, nhánh đòn nhập vào thành cơ ức
đòn chủm (H.36)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: Ho
hen, nhiều đờm, hầu họng sưng đau
19. Hoà liều
Vị trí: huyệt
Nhân trung ra hai bên 0,5 thốn. (H. 32)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cấm cứu
Chủ trị: tê
liệt thần kinh mặt, chảy máu mũi, tắc mũi
20. Nghinh
hương
Vị trí: cách
cạnh ngoài lỗ mũi 0,1 thốn (H. 32)
Cách châm: châm
đứng kim sâu 0,1 - 0,3 thốn, hoặc chếch vào và lên đến 1 thốn. Không cứu.
Chủ trị: ngạt
mũi, viêm mũi, cảm mạo, ra gió chảy nước mắt, liệt mặt, châm thấu Tứ bạch có thể
chữa giun chui ống mật.
Tác dụng phối
hợp: với Thượng tinh, Hợp cốc trị các bệnh về mũi, với Thính hội trị tai điếc,
tai ù.
3. TÚC DƯƠNG
MINH VỊ KINH: 45 HUYỆT
1. Thừa khấp
Vị trí: từ đồng
tử mắt xuống dưới 0,7 thốn. Nằm ngửa, nhắm mắt lại, thẳng từ đồng tử xuống tới
sát bờ xương hốc mắt.
Cách châm: châm
đứng kim, nhắc bệnh nhân nhìn ngược lên, theo bờ dưới hốc mắt châm xuống, sâu
đến 1,5 thốn, hoặc châm ngang mũi kim hướng vào khoé mắt trong. Cấm cứu
Chủ trị: cận
thị, mù về đêm, mi mắt cứng đờ, teo thần kinh thị giác
Tác dụng phối
hợp: với Hợp Cốc, Thái dương trị bệnh mắt
2. Tứ bạch
Vị trí: nằm
ngửa, bờ dưới hốc mắt, thẳng mắt xuống 1 thốn, ở đó có 1 lỗ, đó là huyệt (H. 33)
Cách châm: mắt
đỏ, sưng đau, liệt mặt, viêm mũi
Tác dụng phối
hợp: Với Hợp cốc, Nghinh hương trị viêm mũi
3. Cự liêu
Vị trí: mắt
nhìn thẳng, chiếu từ đồng tử xuống và từ dưới cánh mũi sang ngang gặp nhau. (H.
33)
Cách châm: châm
chếch 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: tê liệt thần kinh mặt, chảy máu mũi, đau răng, môi má sưng đau
4. Địa
thương
Vị trí: ngang
mép ra, gặp đường rãnh cánh mũi chạy xuống là huyệt (cách bờ cao góc mép khoảng
0,4 thốn) (H. 34, H.33)
Cách châm: châm
mũi kim hướng về phía dái tai, sâu 0,3 đến 0,5 thốn, châm ngang thấu tới Giáp
xa, tiến kim đến 2 thốn, Cứu 5 mồi hoặc hơ 5 phút.
Chủ trị: liệt
mặt, miệng mắt méo lệch, góc mép chảy dãi
Tác dụng phối
hợp: với Giáp xa, Hợp cốc trị đau thần kinh sinh ba, góc mép chảy dãi; với Hậu
khê trị góc mép đờ cứng.
5 Đại nghinh
Vị trí: chỗ lõm
trước góc hàm dưới, ngang huyệt Giáp xa ra phía trước 0,5 đến 1 thốn. (H.34)
Cách châm: châm
chếch kim về phía trước hoặc phía sau, tránh động mạch, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu
3 mồi
Chủ trị: hàm
răng cắn chặt, má sưng, đau răng, thần kinh mặt tê dại
6. Giáp xa:
Vị trí: ở chỗ
lõm trước và trên góc quai hàm
Cách lấy huyệt:
ở trên và trước góc hàm khoảng 0,8 thốn. Khi cắn chặt, có một cục cơ nhai nổi
cao, huyệt ở đỉnh cao đó, dùng tay ấn vào có cảm giác buốt đau là đúng (H. 34)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,4 thốn, hoặc chếch về Địa thương sâu tới 2 thốn. Cứu 3 - 5 mồi,
hơ 5 - 7 phút.
Chủ trị: Miệng
mắt méo lệch, răng đau, quai bị, động kinh, viêm amiđan.
7. Hạ quan
Vị trí: ở phía
trước bình tai (H. 34)
Cách lấy huyệt:
cắn hàm răng, dùng ngón tay áp vào phía trước bình tai, cách tai khoảng 0,7 -
0,8 thốn, cắn hàm răng thì có một hố lõm, khi há miệng, chỗ lõm đó lồi thành chỗ
cao là huyệt.
Cách châm: châm
đứng kim, hơi chếch về phía trước, sau tiến kim sâu 0,3 đến 0,5 thốn, châm chếch
về Giáp xa hoặc hướng về khoé mép, sâu từ 1 đến 1,5 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 -
7 phút.
Chủ trị: Miệng
mắt méo lệch, đau răng, tai ù, tai điếc, liệt mặt, viêm tai giữa
Tác dụng phối
hợp: với Ngoại quan trị viêm tai giữa; với Thái dương trị đau thần kinh sinh ba.
8. Đầu duy
Vị trí: tại góc
tóc phía trên cạnh ngoài trán
Cách lấy huyệt:
từ giữa lông mày thẳng lên, vào qua mép tóc 0,5 thốn (lại từ đó) sang ngang, ra
ngoài khoảng 4,5 thốn, hoặc từ góc trán vào tóc 0,5 thốn (H. 35)
Cách châm: châm
mũi kim đi dưới da, hướng lên đầu, sâu 0,3 thốn. Không nên cứu
Chủ trị: đau
đầu, mắt hoa, đau 1 bên đầu, đau xương trán, gặp gió chảy nước mắt.
Tác dụng phối
hợp: Đầu duy thấu Suất cốc, trị đau 1 bên đầu
9. Nhân
nghinh
Vị trí: chỗ
động mạch nhảy cạnh yết hầu
Cách lấy huyệt:
chính giữa yết hầu ra mỗi bên 1,5 thốn, chỗ có động mạch nhảy, tránh động mạch
(H 36)
Cách châm: ép
động mạch cổ về phía cơ ức đòn chũm, châm thẳng từ trước ra sâu từ 0,1 - 0,3
thốn. Cấm cứu.
Chủ trị: ho
hắng, xuyễn, lao hạch, sưng tuyến giáp trạng, họng hầu sưng đau, cao huyết áp
Tác dụng phối
hợp: với Túc tam lý, Khúc trì trị huyết áp cao
10. Thuỷ đột
Vị trí: phía
trước cơ ức đòn chủm, giữa đường nối huyệt Nhân nghinh và Khí xá. (H. 36)
Cách châm: từ
ngoài châm chếch hướng vào trong, sâu 0,5 thốn đến 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: hầu
họng sưng đau, hen xuyễn
11. Khí xá
Vị trí: huyệt
Nhân nghinh thẳng xuống bờ trên xương đòn. (H. 36)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu đến 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: hầu
họng sưng đau, hen xuyễn, cổ cứng
12. Khuyết
bồn
Vị trí: điểm
giữa hố lõm trên xương đòn, thẳng đầu vú lên. (H. 37)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi
Chủ trị: hầu
họng sưng đau, hen xuyễn, đau thần kinh liên sườn, viêm hung mạc (lá thành màng
phổi)
13. Khí hộ
Vị trí: phía dưới xương đòn, huyệt Toàn cơ ra hai bên là 4 thốn (H. 37)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: hen,
viêm phế quản, đau lồng ngực, nấc, thở hít khó khăn
14. Khố
phòng
Vị trí: khe
liên sườn 1 - 2, huyệt Hoa cái sang ngang mỗi bên là 4 thốn. (H. 37)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: Viêm
phế quản, sườn ngực chướng đau
15. Ốc ế
Vị trí: Khe
liên sườn 2 - 3 , huyệt Tử cung sang ngang mỗi bên là 4 thốn. (H. 37)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: viêm
phế quản, đau sườn ngực, hen xuyễn, rôm sảy
16. Ưng song
Vị trí: khe
liên sườn 3 - 4, huyệt Ngọc đường sang ngang mỗi bên là 4 thốn (H. 37)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: ho,
hen, sườn đau, sôi bụng, ỉa chảy, viêm tuyến vú
17. Nhũ
trung
Vị trí: ở chính
giữa đầu vú, bờ dưới khe liên sườn 4 - 5. (H. 37)
Không châm, chỉ
lấy huyệt làm chuẩn để tìm các huyệt ở ngực, bụng.
18. Nhũ căn
Vị trí: dưới
đầu vú 1,6 thốn, nằm trên khe sườn 5 - 6; đối với đàn bà thì lấy ở ngấn dưới đầu
vú (H. 37)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,2 thốn. cứu 3 mồi
Chủ trị: ít
sữa, vú sưng
Tác dụng phối
hợp: với Chiên trung, Thiếu trạch trị mất sữa
19. Bất dung
Vị trí: rốn lên
6 thốn là Cự khuyết, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. (H. 37)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: dãn dạ
dày, đau thần kinh liên sườn
20. Thừa mãn
Vị trí: rốn lên
5 thốn là Thượng quản, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. (H. 37)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
dạ dày cấp, mãn, đay dạ dày, co rúm cơ thẳng bụng
21. Lương
môn
Vị trí: rốn lên
4 thốn là Trung quản, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H. 37)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: loét
dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày mãn, cấp, thần kinh dạ dày rối loạn
22. Quan môn
Vị trí: rốn lên
3 thốn là Kiến lý, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H. 37)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: đau bụng, chướng bụng, chán ăn, sôi bụng, ỉa chảy, phù thũng
23. Thái ất
Vị trí: rốn lên
2 thốn là Hạ quản, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. (H. 37)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: đau dạ
dày, lòi dom, đái dầm, bệnh tinh thần
24. Hoạt
nhục môn
Vị trí: rốn lên
1 thốn là Thuỷ phân, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H.37)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1- 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: nôn
mửa, đau dạ dày, bệnh tinh thần
25. Thiên
khu
Vị trí: ở hai
bên cạnh rốn
Cách lấy huyệt:
nằm ngửa tính từ chính giữa rốn sang ngang mỗi bên 2 thốn (H. 38)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Hơ 5 - 15 phút
Chủ trị: đau bụng, chướng bụng, sôi bụng, ỉa chảy, lỵ, táo bón, ỉa ra máu, đau
bên cạnh rốn, kinh nguyệt không đều, khí hư, trẻ em tiêu hoá kém.
Tác dụng phối
hợp: với Túc tam lý trị bệnh đường ruột; với Tam âm giao trị bệnh phụ khoa; với
Tam âm giao và âm lăng tuyền trị bệnh ở hệ thống tiết niệu.
26. Ngoại
lăng
Vị trí: dưới
rốn 1 thốn là huyệt âm giao, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. (H. 38)
Cách châm: châm
sâu 1 -2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: viêm
bàng quang, đau bụng, lỵ, di tinh
28. Thuỷ đạo
Vị trí: dưới
rốn 3 thốn là Quan nguyên, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2,5 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: viêm
thận, viêm bàng quang, bí đái, viêm di tinh hoàn.
29. Quy lai
Vị trí: dưới
rốn 4 thốn là huyệt Trung cực, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H. 39)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 - 7 mồi
Chủ trị: Viêm
tinh hoàn, viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều
Tác dụng phối
hợp: với Tam âm giao trị khí hư, bạch đới; với Thái xung trị thoát vị bìu, viêm
tinh hoàn.
30. Khí xung
Vị trí: dưới
rốn 5 thốn là Khúc cốt, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H. 39)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: bệnh ở
bộ máy sinh dục
31. Bể quan:
Vị trí: thẳng
phía trên mào chậu trước xuống, ngang bằng huyệt Hội âm (H. 39)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: chi
dưới tê, bại, viêm hạnh bẹn, đau lưng, teo cơ chi dưới
32. Phục thỏ
Vị trí: cạnh
ngoài, phía trên xương bánh chè lên 6 thốn (H. 40)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn. Cấm cứu
Chủ trị: chi
dưới tê bại, liệt, viêm khớp gối, dị ứng mẩn ngứa
33. Âm thị
Vị trí: cạnh
ngoài, phía trên xương bánh chè lên 3 thốn. (H. 40)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cấm cứu
Chủ trị: gối,
đùi tê bại, đau buốt
34. Lương
khâu
Vị trí: ở mé
ngoài và phía trên xương bánh chè lên 2 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, co đầu gối vuông góc, tính từ giữa bờ trên xương bánh chè lên 2 thốn,
rồi từ đó ra ngoài 1 thốn, khi duỗi thẳng chân ra thì ở đó có một chỗ lõm (H.
40)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau khớp gối, liệt chi dưới, đau dạ dày, vú sưng đau, sôi bụng
Tác dụng phối
hợp: với Trung quản, Nội quan trị bệnh đau dạ dày.
35. Độc tỵ
Vị trí: ở chỗ
nối tiếp xương bánh chè và đầu trên xương chày. Huyệt này có tên là Tất nhãn (H.
41)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, co đầu gối vuông góc, phía ngoài, dưới xương bánh chè có một số lõm
cạnh ngoài gân, đó là huyệt.
Cách châm: châm
mũi kim chếch vào phía trong, sâu 0,3 - 0,4, cũng có thể châm luồn dưới gân giữa
bánh chè thấu sang huyệt Tất nhãn ở phía trong. Cứu 3 mồi, hoặc hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: đau
khớp gối
Tác dụng phối
hợp: với âm lăng tuyền và Dương lăng tuyền trị phong thấp đau đầu gối.
36. Túc tam
lý
Vị trí: dưới
huyệt Ngoại Tất nhãn 3 thốn, cạnh ngoài phía dưới đầu gối. (H. 41)
Cách lấy huyệt:
Ngồi ngay ngắn hoặc nằm ngửa, co đầu gối, bàn chân để tự nhiên, bảo bệnh nhân để
bàn tay úp lên xương bánh chè, đầu ngón tay giữa tới đâu lấy đó làm mức, rồi từ
đó ra ngoài 1 thốn là huyệt (H.42)
Hoặc dùng tay
nắn phía dưới lồi trên xương chầy, thẳng giữa xương bánh chè xuống, từ đó ra
ngoài 1 thốn (H.40)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Có cảm giác buốt, tức tại chỗ, sau chuyển đến mặt
trước ống chân, có khi thẳng tới ngón chân 3 - 4, có khi hướng trên chuyển tới
bụng. Cứu 7 - 10 mồi, hơ 30 phút
Chủ trị: bệnh
đường ruột, nôn mửa, đau dạ dày, đau bụng, lỵ, tiêu hoá kém, ỉa chảy, táo bón,
váng đầu, đau đầu, mất ngủ, cao huyết áp, cảm mạo, đau răng, đau lưng, liệt,
kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, bế kinh.
Huyệt này có
tác dụng làm tăng sức đề phòng cảm mạo, đau răng, đau lưng, liệt, kinh nguyệt
không đều, đau bụng hành kinh, bế kinh.
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc, Khúc trì trị cao huyết áp; với Thái Xung trị viêm gan; với Can
du trị mắt hoa mờ; với Trung quản trị đau dạ dày; với Thiên khu, Khí hải trị
bụng chướng, lỵ, ỉa chảy, táo bón.
37. Thượng
cự hư
Vị trí: dưới
huyệt Túc Tam Lý 3 thốn. (H. 41)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
bụng, chướng bụng, ỉa chảy, lỵ, liệt 1 bên người
38. Điều
khẩu
Vị trí: dưới
Thượng cự hư 2 thốn (dưới Độc tỵ 8 thốn) (H. 41)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm khớp gối, bại liệt chi dưới
39. Hạ cự hư
Vị trí: dưới Độc tỵ 9 thốn (dưới Thượng cự hư 3 thốn) (H. 41)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 2,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
ruột cấp, mãn, chi dưới bại liệt, đau thần kinh liên sườn
40. Phong long
Vị trí: đoạn giữa, cạnh trước, mé ngoài ống chân
Cách lấy huyệt: ngồi ngay, co gối, hoặc nằm thẳng duỗi chân. Từ mắt cá ngoài lên
phía Dương lăng tuyền 8 thốn, từ đó ra phía trước 1 thốn, là huyệt (H. 43)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: nhiều đờm, ho, xuyễn, đau bụng, váng đầu, táo bón, đau chi dưới, động
kinh
Tác dụng phối hợp: với Trung quản trị các chứng đàm ẩm; với Liệt khuyết hoặc Nội
quan trị ho hắng, hen xuyễn; với Khâu khư chữa động kinh.
41. Giải khê
Vị trí: ở chính giữa mặt trước khớp cổ chân
Cách lấy huyệt: ngồi ngay bàn chân đặt ngang bằng, ở nếp ngang cổ chân, chỗ tiếp
nhau của mu bàn chân và ống chân, ở khe lõm giữa hai gân (cơ duỗi dài, cơ duỗi
ngón chân, cơ duỗi dài ngón cái) (H. 44)
Cách châm: châm mũi kim hướng về phía gót chân, châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8
thốn. Cứu 5 mồi, hơ 5 đến 10 phút
Chủ trị: bong gân khớp cổ chân, nôn mửa, chi dưới bại liệt
Tác dụng phối hợp: với Dương cốc trị chứng hồi hộp
42. Xung dương
Vị trí: cách ở mu bàn chân, dưới Giải khê 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, đặt bàn chân ngang bằng, chỗ cao nhất trên mu bàn chân, ở cạnh trong
gân duỗi dài ngón chân, chỗ có động mạch đập là huyệt (H. 44)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,2- 0,3 thốn (tránh động mạch). Cấm cứu
Chủ trị: chi
dưới bại liệt, mu bàn chân sưng, đau răng hàm trên, đầu mặt phù thũng, động
kinh
43. Hãm cốc
Vị trí: ở chỗ
lõm phía trước khe xương bàn chân 2 - 3, cách Nội đình 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi. (H. 44)
Chủ trị: mặt
phù thũng, sôi bụng, đau bụng, mu bàn chân sưng đau
44. Nội đình
Vị trí: ở giữa
khe nối ngón 2 và ngón 3 chân (H. 44)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, đặt bàn chân ngang bằng, ở đầu khe nối ngón 2 và ngón 3 chân, hướng
về phía sau một ít.
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau
răng hàm trên, đau hầu, miệng khát, đau dạ dày, đau bụng, chướng bụng, ỉa chảy,
mất ngủ, táo bón, đau bụng hành kinh.
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc chữa viêm amiđan, phong hoả đau răng, lợi răng sưng đau; với
Túc tam lý trị đau bụng; với Tam âm giao trị đau bụng kinh nguyệt
45. Lệ đoài
Vị trí: ở cạnh
ngoài gốc móng chân ngón 2 (cạnh phía ngón út)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, đặt bàn chân ngang bằng, ở cạnh gốc móng ngón 2 phía ngón út, cách
gốc móng hơn 1 thốn (H. 44)
Cách châm: châm
sâu 0,1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: viêm
ruột, hôn mê, sốt cao, nhiều mộng mị, điên cuồng, đau răng, chảy máu cam.
4. TÚC THÁI
ÂM TỲ KINH: 21 HUYỆT
1. Ẩn bạch
Vị trí: ở cạnh
trong gốc móng ngón chân cái
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, bàn chân, đặt ngang bằng, ở cạnh trong, cách góc gốc móng chân cái
hơn 1 thốn (H. 46)
Cách châm: châm
sâu 0,1 thốn hoặc chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hoặc hơ 5 phút
Chủ trị: chướng
bụng, nôn mửa, kinh nguyệt không đều (quá nhiều), băng huyết, hôn mê, mất ngủ,
bệnh tinh thần, trẻ em kinh phong.
Tác dụng phối
hợp: với Huyết hải, Thần môn trị tử cung xuất huyết; với Đại đôn (cứu) làm tăng
tiểu cầu, chống các loại xuất huyết.
2. Đại đô:
Vị trí: cạnh
trong ngón chân cái, phía trước và dưới khớp bàn và ngón, chỗ thấy da trắng đỏ
(H. 46)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: bụng
chướng, bụng đau, sốt cao, không ra mồ hôi
3. Thái bạch
Vị trí: ở cạnh
trong bàn chân (phía ngón cái) trong chỗ lõm dưới gầm đầu ngoài xương bàn chân
số 1 (H. 46)
Cách lấy huyệt:
để bàn chân ngang bằng, ở phía sau khớp đốt ngón cái và đốt bàn số 1, chỗ lõm
dưới đầu xương bàn (H. 44)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi hoặc hơ 5 phút.
Chủ trị: đau dạ
dày, nôn mửa, tiêu hoá kém, đầy chướng bụng, lỵ, táo bón, ợ hơi
Tác dụng phối
hợp: với Nội quan chữa đau dạ dày
4. Công tôn
Vị trí: ở cạnh
trong bàn chân, phía ngón cái, phía dưới gầm xương và trước khớp nối xương bàn
chân số 1 và xương cổ chân có chỗ lõm là huyệt. (H. 46)
Cách lấy huyệt:
bàn chân để ngang bằng, lấy ở vị trí như trên
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,6 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi hoặc hơ 5 phút.
Chủ trị: đau dạ
dày, nôn mửa, tiêu hoá kém, đau bụng, ỉa chảy, lỵ, đau ngón chân
Tác dụng phối
hợp: với Lương khâu trị nôn mửa và dạ dày đa toan: với Tỳ du, Bì căn, Chướng
môn, trị lá lách sưng to (cứu); với Nội quan, chữa đau dạ dày, nôn mửa
5. Thương
khâu
Vị trí: chỗ lõm
trước và dưới mắt cá trong chân, ở giữa đường nối từ lồi xương thuyền và chỗ
nhọn mắt cá trong chân. (H. 46)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
dạ dày, viêm ruột, tiêu hoá kém, đau vùng mắt cá chân
6. Tam âm
giao
Vị trí: từ
đỉnh mắt cá trong chân xương chầy, cách mắt cá trong 3 thốn về phía trên (H. 46
và H. 47)
Cách châm: châm
đứng kim, hướng về phía huyệt Tuyệt cốt sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi hơ 5 - 10
phút
Chủ trị: phạm
vi chủ trị rất rộng
Đàn bà: kinh
nguyệt không đều, quá nhiều, băng huyết, đau bụng hành kinh, choáng váng sau
đẻ, khí hư, ngứa cửa minh
Đàn ông: xuất
tinh sớm, di tinh, liệt dương, đau dương vật
Và các bệnh:
phù thũng, khó tiểu tiện, đái dầm, tiêu hoá kém, đầy chướng bụng, sôi bụng, mất
ngủ, trúng gió hư thoát, suy nhược thần kinh, trĩ sưng đau, đau chi dưới, thấp
chẩn.
Tác dụng phối
hợp: với Túc tam lý, trị bệnh đường ruột; với Quan nguyên (hoặc Trung cực) trị
đái dầm; với Nội quan, Thái xung trị lưỡi nứt chảy máu; với Khí hải, Trung cực,
Trung quản trị bế kinh, kinh nguyệt không đều; với Hợp cốc để đẻ nhanh, dễ đẻ
7. Lậu cốc
Vị trí: phía sau xương chầy, chỗ lõm trên Tam âm giao 3 thốn. (H.46)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: bụng
chướng, sôi ruột, đùi và gối lạnh, tê bại
8. Địa cơ
Vị trí: huyệt
Nội tất nhãn (tất nhãn phía trong) xuống 5 thốn
Cách lấy huyệt:
từ chính giữa cạnh trong xương bánh chè xuống 5 thốn, cạnh trong đầu trên xương
chầy (H.45)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, duỗi chân mà châm. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đầy
bụng, tiểu tiện khó, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, di tinh, phù
thũng
Tác dụng phối
hợp: với Tam âm giao hoặc Huyết hải trị kinh nguyệt không đều
9. Âm lăng
tuyền
Vị trí: cạnh
trong đầu trên xương chầy dưới đầu to của xương chầy, chỗ hố lõm đối bên của lồi
cao Dương lăng tuyền (H.45)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay co gối hay nằm ngửa duỗi chân. Từ chính giữa xương bánh chè xuống
chính giữa mặt trước xương chầy, đến chỗ lồi cao nhất dưới đầu gối, từ đó ngang
vào phía trong 4 thốn, ở phía trong và sau bờ xương.
Cách châm: châm
kim chếch xuống, sâu 0,5 - 1 thốn(hoặc hướng về phía Dương lăng tuyền). Cứu 3
mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: bụng
chướng, phù thũng, tiểu tiện khó, tiểu tiện không dứt, ỉa chảy, đau gối, di tinh
Tác dụng phối
hợp: với Dương lăng tuyền trị đau khớp gối; với Thuỷ phân trị phù thũng; với Tam
âm giao, Khí hải trị tiểu tiện không thông; với Dũng tuyền trị đau tiểu trường
lan sang rốn.
10. Huyết
hải
Vị trí: ở cạnh
trong đùi, trên đầu gối 2 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi co gối chân buông thông, thầy thuốc úp bàn tay vào xương bánh chè người
bệnh, ngón cái vào phía trong, chỗ đầu ngón cái là huyệt (H. 45). Cạnh trong cơ
4 đầu đùi
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau
bụng, kinh nguyệt không đều, bế kinh, băng huyết, nổi mề đay, thấp chẩn, viêm da
thần kinh, đau khớp ngối.
Tác dụng phối
hợp: với Địa cơ trị kinh nguyệt không đều; với Khúc trì nổi mề đay, ngứa (tầm ma
chẩn); với Hợp cốc Tam âm giao trị bế kinh
11. Cơ môn
Vị trí: từ phía
trên của cạnh trong xương, bánh chè lên thẳng 8 thốn, hoặc trên Huyết hải 6
thốn. (H.45)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tiểu
tiện không thông, viêm hạch bẹn, đái dầm
12. Xung môn
Vị trí: từ
chính giữa bờ trên xương mu sang mỗi bên 3,5 thốn (H. 38)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,7 đến 1 thốn (tránh động mạch). Cứu 5 mồi
Chủ trị: Viêm
tinh hoàn, viêm đau ống dẫn tinh, viêm nội mạc tử cung, lòi dom (thoát giang)
13. Phủ xá
Vị trí: từ Xung
môn chéo lên 0,7 thốn, cách đường giữa trước bụng 4 thốn (H. 38)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 đến 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: đau
bụng, lòi dom, viêm ruột thừa, táo bón
14. Phúc kết
Vị trí: từ giữa
rốn ra 4 thốn, rồi từ đó xuống 1,3 thốn (H. 38)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: đau quanh rốn, sán khí (các dạng đau co thắt ổ bụng), ỉa chảy
15. Đại
hoành
Vị trí: giữa
rốn sang ngang 4 thốn (H. 38)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: chướng
bụng, táo bón, liệt ruột, ỉa chảy, đau bụng dưới, ký sinh trùng đường ruột (giun
sán)
16. Phúc ai
Vị trí: thẳng huyệt Đại hoành lên 3 thốn, Nhâm mạch ra 4 thốn. (H. 38)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: đau
bụng, tiêu hoá kém, táo bón, lỵ
17. Thực đậu
Vị trí: liên
khe sườn 5 - 6. Nhâm mạch ra 6 thốn. (H. 48)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: sườn
ngực chướng đau
18. Thiên
khê
Vị trí: khe
liên sườn 4 - 5. Nhâm mạch ra 6 thốn. (H. 48)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: ngực
đau, ho, viêm tuyến vú, ít sữa
19. Hung
hương
Vị trí: khe
liên sườn 3 - 4. Nhâm mạch ra 6 thốn. (H. 48)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: sườn
ngực chướng đau
20. Chu vinh
Vị trí: khe
liên sườn 2 - 3. Nhâm mạch ra 6 thốn. (H. 48)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: sườn
ngực chướng đau, ho
21. Đại bao
Vị trí: từ giữa
nách xuống khe liên sườn 6 - 7 (H.48)
Cách lấy huyệt:
tay giơ ngang, từ giữa nách kẻ thẳng xuống tới khe liên sườn 6 - 7
Cách châm: châm
theo khe sườn, chếch kim sâu 0,3 - 0,6 thốn. Hơ từ 3 - 5 phút
Chủ trị: đau
liên sườn, đau toàn thân, mỏi tứ chi
Tác dụng phối
hợp: với Ngoại quan, Dương lăng tuyền trị đau thần kinh liên sườn.
5. THỦ THIẾU
ÂM TÂM KINH: 9 HUYỆT
1. Cực tuyền
Vị trí: ở chính
giữa hố nách, cạnh
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: sườn
ngực đau, đau tim, khuỷu và cánh tay lạnh đau
2. Thanh
linh
Vị trí: huyệt
Thiếu hải lên 3 thốn (H. 49)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cấm cứu
Chủ trị: đau
sườn, vai và cánh tay đau
3. Thiếu hải
Vị trí: gập
cánh tay hết mức, chỗ đầu nếp khuỷu tay phía trong là huyệt (H. 49)
Cách lấy huyệt:
co cánh tay vuông góc, huyệt ở giữa đường nối đầu nếp khuỷu và đầu lồi cầu xương
trụ (H. 49)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, có thể châm xuyên tới Khúc trì, có
cảm giác tức chướng cục bộ hoặc tê như điện, lan xuống cẳng tay.
Chủ trị: đau
tim, tê cánh tay, bàn tay run, choáng váng, động kinh, đau thần kinh liên sườn
Tác dụng phối
hợp: với Hậu khê trị bàn tay run, với Khúc trì vị khớp khuỷu tay đau
4. Linh đạo
Vị trí: trên cổ
tay, cạnh xương trụ, huyệt Thần môn lên 1 thốn rưới (H. 50)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: bệnh tim, đau thần kinh trụ, đau khớp, bệnh thần kinh chức năng.
5. Thông lý
Vị trí: ở sau
cổ tay, phía cạnh ngón út (H. 50)
Cách lấy huyệt:
co khuỷu tay vừa phải, lòng bàn tay ngửa lên, từ Thần môn lên 1 thốn, chỗ nếp
gấp cổ tay thứ hai lên 1 thốn. (H. 50)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: nhịp
tim nhanh, rối loạn thần kinh tim, lưỡi cứng không nói được, đột nhiên mất
tiếng, hầu họng sưng đau, cánh tay đau, cổ tay đau.
Tác dụng phối
hợp: với Tâm du, Nội quan trị nhịp tim không đều; với Hành gian, Tam âm giao trị
kinh nguyệt quá nhiều.
6. Âm khích
Vị trí: ở sau
cổ tay lên 0,5 thốn
Cách lấy huyệt:
hơi co khuỷu tay, từ huyệt Thông lý xuống 0,5 thốn, hoặc Thần môn lên 0,5 thốn.
(H.50)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau
tim, ngoại tâm thu, chảy máu mũi, thổ huyết, mồ hôi trộm, lao phổi
Tác dụng phối
hợp: với Tâm thu, Túc tam lý, Tỳ du trị tâm tỳ hao tốn, khó ngủ, mất ngủ; với
Hậu khê trị mồ hôi trộm.
7. Thần môn
Vị trí: ở cổ
tay cạnh phía ngón út, chỗ lõm trên nếp gấp ngang.
Cách lấy huyệt:
gấp cánh tay vừa phải, lòng bàn tay ngửa, ngón út và ngón trỏ xoè ra, chỗ nếp
thứ hai sau cổ tay phái ngón út, cạnh ngoài gân cơ gấp dài (gân cơ gấp cổ tay
xương trụ) có hố lõm là huyệt (H 50)
Cách châm: châm
mũi kim ép vào giữa cổ tay sâu 0,4 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút
Tác dụng phối
hợp: với Tam âm giao trị thần kinh suy nhược, với Nội quan trị tim đập quá
nhanh; với Hậu khê, Cưu vĩ trị động kinh
8. Thiếu phủ
Vị trí: khi nắm
bàn tay, đầu khe ngón út và ngón nhẫn chiếu vào lòng bàn tay, chỗ khe xương bàn
tay 4 - 5 là huyệt. (H. 50)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: rối
loạn thần kinh tim, tim hồi hộp, ngực đau, ngứa hạ bộ, tiểu tiện khó, đái dầm,
lòng bàn tay nóng
9. Thiếu
xung
Vị trí: ở cạnh
trong gốc móng ngón út (áp ngón 4) (H. 51)
Cách lấy huyệt:
duỗi ngửa bàn tay, hơi co ngón út lại, lấy cạnh gốc móng phía giáp ngón 4, cánh
gốc móng 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,1 thốn hoặc chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: tim
đập mạnh, đau sườn ngực, trúng gió, bệnh nhiệt (cấp cứu).
Tác dụng phối
hợp: với với Nhân trung, Dũng tuyền, Phong long trị trúng gió; với Khúc trì trị
sốt cao
6. THỦ THÁI
DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG KINH: 19 HUYỆT
1. Thiếu
trạch
Vị trí: ở cạnh
ngoài góc món ngón tay út
Cách lấy huyệt:
úp bàn tay, cánh cạnh ngoài gốc móng ngón út 0,1 thốn (H. 52)
Cách châm: sâu
hơn 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 1 - 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau
đầu, chảy máu mũi, trúng gió hôn mê, thiếu sữa, nhiệt bệnh (cấp tính)
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc, Chiên trung trị thiếu sữa
2. Tiền cốc
Vị trí: ở chỗ
lõm trước khớp bàn và ngón thứ 5, khi nắm tay huyệt ở trước nếp gấp khớp, chỗ da
thấy trắng đỏ(H. 52)
Cách châm: châm
đứng kim,sâu 0,3 - 0,5 thốn, Cứu 1 mồi
Chủ trị: đau
cánh tay, ngón tay tê bại, sốt cao, mộng thịt ở mắt, tai ù, hầu họng sưng đau
3. Hậu khê
Vị trí: ở cạnh
ngoài bàn tay (phía ngón tay út) ở chỗ sau khớp ngón út và đốt bàn số 5 (chỗ
lõm)
Cách lấy huyệt:
ngửa bàn tay, nắm lại, chỗ cuối cùng của nếp gấp bàn tay là huyệt (H. 52)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,6 thốn, khi nắm bàn tay có thể châm thấu Hợp cốc. Cứu
3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau
đỉnh đầu, đau lưng trên, thắt lưng, sái cổ, động kinh, nổi mề đay ngứa, ngón tay
co rút, sốt rét, thần kinh bị kích thích.
Tác dụng phối
hợp: với Đại chuỳ, Giản sử trị sốt rét; với Liệt khuyết trị ngực cổ đau; với
Phong trì trị sái cổ, đỉnh đầu căng đau; với Tam gian trị các xương trong bàn
tay và ngón tay sưng đau.
4. Uyển cốt
Vị trí: cạnh
ngoài bàn tay, phía trước xương cổ tay, chỗ lõm
Cách lấy huyệt:
ngửa bàn tay các ngón hơi nắm lại, từ huyệt Hậu khê ven theo tới đầu xương tháp,
chỗ xương đậu xương tháp, và xương bàn số 5 giáp nhau (H.52)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đâu
đầu, cổ cứng đau, ù tai, đau dạ dày cấp, đau ở cổ tay và khớp khuỷu, khớp ngón
tay, đau lưng do vặn vẹo.
Tác dụng phối
hợp: với Ngoại quan trị bong gân khớp cổ tay; với Tiểu hải, Khúc trì trị bong
gân khớp khuỷu; với Trung quản trị vàng da.
5. Dương cốc
Vị trí: trên mu
cổ tay, chỗ lõm ở cạnh trụ, trên lằn cổ tay (H. 52)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau ở
cạnh ngoài cánh tay, cổ và hàm sưng đau, cổ tay đau, bệnh tinh thần, nhiệt, tai
điếc, ù.
6. Dưỡng lão
Vị trí: ở cổ
tay, phía sau mắt cá đầu xương trụ 1 thốn. (H. 52)
Cách lấy huyệt:
có khuỷu tay vuông góc, úp lòng bàn tay vào ngực, sau mắt cá đầu xương trụ, cạnh
trụ hướng về xương quay là huyệt (H. 52)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, nếu hướng mũi kim về phía khuỷu tay, châm
dưới da, sâu đến 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau
buốt ở vai, lưng, cổ, cột sống, cánh tay, chi trên bất toại, sái cổ, mắt mờ
Tác dụng phối
hợp: với Yêu du trị đau lưng; với Nội quan trị nấc cụt (nấc nghẹn)
7.
Chi chính
Vị trí: ở sau
cổ tay 5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngửa bàn tay, ở cạnh ngoài xương trụ, trên đường nối huyệt Tiểu hải với huyệt
Uyển cốt, từ lằn cổ tay lên 5 thốn
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: cổ gáy
cứng, khuỷu tay khó vận động, bàn tay khó nắm.
Tác dụng phối
hợp: với Ngoại quan, Hợp cốc, Khúc trì trị đau ở khuỷu tay và cánh tay
8.
Tiểu hải
Vị trí: ở khuỷu
tay, chỗ lồi xương to cạnh trong khuỷu
Cách lấy huyệt:
gấp khuỷu tay lên hướng đầu, lõm cạnh lồi xương to trong khuỷu tay về hướng nếp
gấp khuỷu là huyệt. (H. 53)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,2- 0,3 thốn có cảm giác tê điện lan, tới đầu ngón tay. Cứu
3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: đau
đầu, đau ngón tay út, đau khớp khuỷu, đau vai, đau bả vai, động kinh
Tác dụng phối
hợp: với Khúc trì trị đau khớp khuỷu
9.
Kiên trinh
Vị trí: xuôi
tay, kẹp nách, ở đầu nếp gấp sau nách lên 1 thốn (H.59)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn . Cứu 3 mồi
Chủ trị: vai, bả vai đau, cánh tay không iow lên cao được, tai ù, tai điếc.
10.
Nhu du
Vị trí: từ Kiên
trinh thẳng lên xuống bả vai, chỗ lõm dưới đầu ngoài xương bả vai, (H. 59)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn . Cứu 3 mồi
Chủ trị: vai,
cánh tay đau buốt, không có sức
11.
Thiên tông
Vị trí: chính
giữa phía dưới của bờ gai xương bả vai. Nó và huyệt Nhu du, Kiên trinh gần thành
hình tam giác (H. 59)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1thốn . Cứu 3 mồi
Chủ trị: bả vai
đau, khuỷu và cánh tay đau
12.
Binh phong
Vị trí: ở chính
giữa phía trên bờ gai xương bả vai, từ huyệt Thiên tông thẳng lên. Khi giơ tay
tạo thành hố lõm (H.59)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: bả vai
đau, chi trên tê buốt
13.
Khúc viên
Vị trí: chỗ lõm
ở cạnh trong phía trên bờ gai xương bả vai, ở giữa đường nói Nhu du tới mỏm gai
đốt sống 2 (H. 59)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 mồi.
Chủ trị: bả vai
co rúm, đau đớn
14.
Kiên ngoại du
Vị trí: ở dưới
mỏm gai đốt sống 1 sang mỗi bên 3 thốn (H. 59)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đau bả
vai
15.
Kiên trung du
Vị trí: trên
mỏm gai đốt sống lưng 1 sang mỗi bên 2 thốn. (H. 59)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn.
Chủ trị: bả vai
đau, sái cổ, viêm phế quản, hen xuyễn
16.
Thiên song
Vị trí: yết hầu
sang hai bên 3,5 thốn, phái sau cơ ức đòn chũm, sau huyệt Phù đột 0,5 thốn
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 mồi
Chủ trị: tai
điếc, tai ù, hầu họng sưng đau, cổ gáy cứng
17.
Thiên dung
Vị trí: phía
dưới dái tai, dưới góc quai hàm, trước cơ ức đòn chũm. (h.54)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
amiđan, hầu họng sưng đau, khó phát âm.
18.
Quyền liêu
Vị trí: thẳng
đuôi mắt xuống, chỗ lõm dưới xương gò má (H. 55)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 thốn . Cấm cứu
Chủ trị: đau
răng, liệt mặt
19.
Thính cung
Vị trí: ở phái
trước bình tai, ngay ở khớp hàm, há mồm thì thấy đấy là chỗ lõm. (H. 54)
Cách lấy huyệt:
chính giữa, phái trước của bình tai, ấn ngón tay dễ thấy chỗ lõm, ấn mạnh trong
tai có tiếng ù ù (H. 54)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: tai
điếc, tai ù, tai đau
Tác dụng phối
hợp: với Thính hội, Trung chữ, Ngoại quan, trị bệnh câm điếc.
7. TÚC THÁI
DƯƠNG BÀNG QUANG KINH: 67 HUYỆT
1.
Tình minh
Vị trí: ở khoé
mắt trong
Cách lấy huyệt: góc mắt trong ra 0,1 thốn, dựa vào bờ trong xương hốc mắt (H.
55) Ngón tay trái của thầy thuốc áp vào nhãn cầu mà lấy huyệt.
Cách châm: mũi
kim đưa vào hốc mắt, châm đứng kim, sâu 0,5 thốn, tiến kim xong để nguyên,
không nâng ấn kim, lưu kim 5 - 10 phút. Khi rút kim, day lỗ kim 2 phút, đề phòng
xuất huyệt. Không cứu.
Chủ trị: đau
mắt, gặp gió chảy nước mắt, cận thị, quáng gà và các loại bệnh mắt.
Tác dụng phối
hợp: với Hành gian, Túc tam lý trị quáng gà, với Thái dương, Ngư yên trị mắt
sưng đau, với Thừa khấp, Hợp cốc, Quang minh trị cận thị
2.
Tán túc
Vị trí: ở chỗ
lõm đầu lông mày
Cách lấy huyệt:
ở đầu lông mày vào 0,1 thốn (H. 55)
Cách châm: từ
đầu lông mày, châm dưới da, mũi kim hướng ra ngoài hoặc chếch xuống sâu 0,3 -
0,5 thốn hoặc kim 3 cạnh chích nặn máu. Không cứu
Chủ trị: đầu
đau, hoa mắt, xương ụ mày đau, ra gió chảy nước mắt, đau mắt liệt mặt, giác mạc
có ban trắng.
Tác dụng phối hợp: với ấn đường trị viêm xoang trán; với Đầu duy trị đau đầu và
mắt; với Tán trúc thấu Ngư yêu trị xương ụ mày đau, mắt đau
3.
Mi xung
Vị trí: từ
huyệt Tán trúc thẳng lên vào mép tóc 0,5 thốn. (H. 55)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu cứu
Chủ trị: đau
đầu, choáng váng, bệnh mắt, điên dại
4.
Khúc sai
Vị trí: từ
huyệt Thần đình ra mỗi bên 1,5 thốn, từ mép tóc vào 0,5 thốn. (H. 55)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi.
Chủ trị: đau
đầu, hoa mắt, tắc mũi, chảy máu mũi
5.
Ngũ xứ
Vị trí: phía
sau huyệt Khúc sai 0,5 thốn. (H. 55)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi.
Chủ trị: đau
đầu, hoa mắt, điên dại
6.
Thừa quang
Vị trí: phía
sau huyệt Ngũ xứ 1,5 thốn (H. 66)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cấm cứu
Chủ trị: đau
đầu, choáng váng, đục giác mạc dạng vảy cá, cảm mạo
7.
Thông thiên
Vị trí: sau
huyệt Thừa quang 1,5 thốn (H. 65)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi.
Chủ trị: đau
đỉnh đầu, viêm xoang, viêm mũi
8.
Lạc khước
Vị trí: sau
huyệt Thông thiên 1,5 thốn (H. 65)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi.
Chủ trị: viêm
mũi, tắc mũi, chảy máu mũi, đau đỉnh đầu, viêm phế quản mãn tính.
9.
Ngọc chẩm
Vị trí: sau
huyệt Lạc khước 4 thốn, từ huyệt Não hộ ra mỗi bên 1,3 thốn. (H. 65)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,6 thốn . Cứu 3 mồi.
Chủ trị: choáng
váng, đau phía sau đầu, cận thị
10.
Thiên trụ
Vị trí: ở chân
tóc sau gáy, chỗ lõm ngoài gân lớn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hoặc nằm sấp, từ huyệt Á môn ra mỗi bên 1,3 thốn, khoảng bề ngang hai
ngón tay, chỗ lõm ngoài gân lớn sau gáy (cơ thang). (H. 56).
Cách châm:
châm đứng kim, hoặc từ ngoài vào, sâu 0,5 - 1 thốn. Không cứu
Chủ trị: đau
phía sau đầu, cổ gáy bong gân, vai và bả vai đau, sái cổ, tắc mũi, mất ngủ.
Tác dụng phối
hợp: với Phong trì trị sốt cao không ra mồ hôi; với Hậu khê, trị sái cổ; với
Dưỡng lão trị đau vai
11.
Đại trữ
Vị trí: dưới
đốt sống lưng số 1 ra hai bên
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, từ giữa gáy thẳng xuống, trước hết gặp ngay lồi cao xương sống, đó là
mỏm gai đốt cổ số 7, xuống thêm 1 đốt nữa, đó là đốt sống lưng số 1, ngay dưới
đốt sống lưng số 1 này sang ngang mỗi bên 1,5 thốn là huyệt (H.59)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 10 - 20 phút.
Chủ trị: ho
hắng, đau răng, đau sau đầu, phát sốt, xương bả vai đau buốt, sốt rét
Tác dụng phối
hợp: với Trường cường trị đau tức ở tiểu trường
(sán thống)
12.
Phong môn
Vị trí: từ giữa
chỗ làm dưới đốt sống lưng số 2 sang mỗi bên 1,5 thốn. (H. 59) ngồi ngay lấy
huyệt.
Cách châm:
châm chếch kim (từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới, từ sau ra trước), sâu 0,5
thốn . Cứu 5 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: cảm
mạo, phát sốt, ho hắng, đau đầu, đau lưng trên, đau thắng lưng
Tác dụng phối
hợp: với Đại chuỳ hoặc Đào đạo, trị cảm mạo, châm xong giác (bầu hút); với Khúc
trì, Hợp cốc trị cảm mạo sốt cao; với Phế du trị cảm mạo, ho, viêm phổi.
13.
Phế du
Vị trí: từ giữa chỗ lõm dưới đốt sống lưng 3 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hay nằm sấp. (H. 59)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 5 - 7 mồi, hơ 5 - 20 - phút.
Chủ trị: lao
phổi, ho, hen, ho gà, viêm phổi trẻ em và các bệnh về phổi nói chung
Tác dụng phối
hợp: với Thiên đột chữa ho hắng; với Nghinh hương trị chảy máu mũi không dứt;
với Phong long trị đờm nhiều
14.
Quyết âm du
Vị trí: từ giữa chỗ lõm dưới đốt sống lưng 4 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
như Phế du (H. 59)
Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: đau
tim, tim đập mạnh, mất ngủ, ho, đau ngực
Tác dụng phối
hợp: với Thông lý trị tim đập mạnh; với Thần môn trị đau tim
15.
Tâm du
Vị trí: từ giữa
chỗ lõm dưới đốt sống lưng 5 sang ngang 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hay nằm sấp mà lấy (H. 59)
Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 3 - 10 phút.
Chủ trị: tim
đập nhanh, rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, động kinh, hay quên, di tinh
Tác dụng phối
hợp: với Thông lý trị nhịp tim không đều; với Thận du trị di mộng tinh; với Nội
quan trị bệnh tim do phong thấp
16.
Đốc du
Vị trí: từ giữa
chỗ lõm dưới mỏm gai đốt lưng 6 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn (H. 59)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn . Cứu 3 mồi.
Chủ trị: viêm
màng trong tim, sôi bụng, đau bụng, nấc, tóc rụng, da dẻ mẫn ngứa.
17.
Cách du
Vị trí: từ giữa
chỗ lõm đốt sống lưng 7 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn (H. 59)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hay nằm sấp mà lấy huyệt
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 5 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau
sườn ngực, nấc, hen, ho, hắng, ợ, khái huyết, thổ huyết, dị ứng mẩn ngứa, cột
sống lưng trên đau
Tác dụng phối
hợp: với Chí dương trị tim mạch, hoảng hốt; với Khúc trì, Huyết hải trị dị ứng
mẩn ngứa.
18.
Can du
Vị trí: dưới
đốt sống lưng 9 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn (H. 59)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hay nằm sấp mà lấy huyệt
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: các
bệnh ở tạng Can, bệnh mắt, đau lưng, đau dạ dày, bệnh tâm thần.
Tác dụng phối
hợp: với Đảm du, Vị du, Tỳ du trị bệnh dạ dày, đau bụng; với Túc tam lý trị bệnh
mắt nói chung; với Mệnh môn trị đau đầu
19.
Đảm du
Vị trí: dưới
đốt sống lưng10 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hay nằm sấp (H. 59)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút.
Chủ trị: viêm
gan, đắng miệng, đau sườn ngực, đau túi mật, giun chui ống mật, đau lưng trên,
đau thắt lưng.
Tác dụng phối
hợp: với Chi câu, Dương lăng tuyền trị đau sườn; với Cách du ( cả hai bên gọi là
Tứ hoa) (cứu) chống suy nhược, phục hồi sức sau những trận ốm nặng.
20.
Tỳ du
Vị trí: dưới
đốt sống lưng11 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi hay nằm sấp (H. 59)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 5 mồi, hơ
10 phút.
Chủ trị: tiêu
hoá kém, nôn mửa, ỉa chảy, chướng bụng, phù thũng, trẻ em còi xương, dị ứng mẩn
ngứa, viêm gan, kinh nguyệt không đều.
Tác dụng phối
hợp: với Vị du trị tiêu hoá kém
21.
Vị du
Vị trí: dưới
đốt sống lưng12 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hoặc nằm sấp lấy huyệt (H. 59)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 5 mồi, hơ 5 - 20 phút.
Chủ trị: chướng
bụng, sôi bụng, đau dạ dày, nôn mửa, ỉa chảy, sạ dạ dày, viêm gan.
Tác dụng phối
hợp: với Tỳ du, Trung quản, Túc tam lý trị viêm dạ dày mãn tính
22.
Tam tiêu du
Vị trí: dưới đốt lưng13 (đốt thắt lưng số 1) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hay nằm sấp lấy huyệt (H. 59)
Cách châm:
châm đứng kim hay hơi chếch kim xuống dưới, sâu 0,5 - 0,8 thốn . Cứu 3 - 5 mồi,
hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: đái
dầm, ỉa chảy, lỵ, đau lưng
Tác dụng phối
hợp: với Khí hải, Đại trường du, Túc tam lý chữa viêm thận cấp, mãn tính.
23.
Thận du
Vị trí: dưới
đốt lưng14 (đốt thắt lưng số 2) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, ngồi ngay hay nằm
sấp lấy huyệt.(H. 59)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn . Cứu 5 mồi, hơ 5 - 20 phút.
Chủ trị: sáng
sớm ỉa chảy, (ngũ canh tiết), lưng và cột sống đau, đái dầm, di tinh, liệt dương
tai ù, phù thũng kinh nguyệt không đều đau bụng hành kinh, bế kinh, đái ra máu,
khí hư.
Tác dụng phối
hợp: với Mệnh môn, Tam âm giao trị liệt dương, di tinh, đái dầm, với Tâm du trị
bệnh đái nhiều ở người già.
24.
Khí hải du
Vị trí: dưới
đốt lưng15 (đốt thắt lưng số 3) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, ngồi ngay hay nằm
sấp lấy huyệt.(H. 59)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn . Cứu 5 mồi.
Chủ trị: đau
lưng, trĩ
25.
Đại trường du
Vị trí: dưới
đốt lưng16 (đốt thắt lưng số 4) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, ngồi ngay hay nằm
sấp lấy huyệt.(H. 59)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: đau
lưng, ỉa chảy, lỵ, táo bón
Tác dụng phối
hợp: với Túc tam lý trị ỉa chảy, đau bụng; với Mệnh môn hoặc Dương quan trị đau
lưng.
26.
Quan nguyên du
Vị trí: dưới
đốt lưng 17 (đốt thắt lưng số 5) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, ngồi ngay ngắn hay
nằm sấp lấy huyệt.(H. 59)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn . Cứu 5 mồi.
Chủ trị: đau lưng, viêm ruột, viêm bàng quang, viêm phần phụ, đái dầm
27.
Tiểu trường du
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt 1 xương cùng sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, nằm sấp lấy huyệt.(H. 59)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút.
Chủ trị: đau
xương cùng, di tinh, đái dầm, ỉa chảy, táo bón, khí hư.
Tác dụng phối
hợp: với Đại trường du, Thiên khu trị bệnh lỵ
28.
Bàng quang du
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt thứ 2 xương cùng, sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, nằm sấp lấy huyệt.(H.
59)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút.
Chủ trị: đau
cột sống, ỉa chảy, táo bón, đái dầm, di tinh, tiêu khát.
Tác dụng phối
hợp: với Tỳ du trị tiêu hoá kém.
29.
Trung lữ du
Vị trí: ngang
lỗ thứ 3 xương cùng, cách giữa cột sống 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn . Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
ruột, đau xương cùng, đau thần kinh toạ
30.
Bacgh hoàn du
Vị trí: ngang
lỗ thứ 4 xương cùng, cách giữa cột sống 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, đau thần kinh xương cùng, viêm nội mạch tử cung.
31.
Thương liêu
Vị trí: giữa lỗ
thứ 1 xương cùng. (H. 59)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 đến 3 thốn. Cứu 3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: viêm
tinh hoàn, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, các bệnh đường
tiết niệu, lưng dưới đau, đau thần kinh toạ, trĩ, suy nhược thần kinh
32.
Thứ liêu
Vị trí: giữa lỗ
thứ 2 xương cùng. (H. 59)
Cách châm và
chủ trị: như trên
33.
Trung liêu
Vị trí: giữa lỗ
thứ 3 xương cùng. (H. 59)
Cách châm và
chủ trị: như trên
34.
Hạ liêu
Vị trí: giữa lỗ
thứ 4 xương cùng.
Cách châm và
chủ trị: như trên
35.
Hội dương
Vị trí: ở dưới xương cụt (đốt 1 sống cụt) sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: hành
kinh đau, khí hư quá nhiều, liệt dương, trĩ, ỉa chảy.
36.
Thà phù
Vị trí: giữa
nếp lằn dưới mông. Nằm sấp lấy huyệt (H. 59)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Không cứu
Chủ trị: trĩ,
chi dưới bại, táo bón, đau thần kinh toạ.
Tác dụng phối
hợp: với Dương lăng tuyền trị đau khớp hông.
37.
Ân môn
Vị trí: dưới
huyệt Thừa 6 thốn và nằm trên đường nối thừa phù với Uỷ trung. (H. 57)
Cách châm: châm
đứng kim sâu 1,5 - 3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
lưng trên dưới, chi dưới tê bại, bại liệt, đau thần kinh toạ
38.
Phù khích
Vị trí: huyệt
Uỷ dương lên 1 thốn (H 58)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
bàng quang, táo bón, bí đái, cạnh ngoài chi dưới tê dại
39.
Uỷ dương
Vị trí: co đầu
gối, thấy hố lõm ngoài đầu nếp gấp khuỷu, ngoài huyệt Uỷ trung 1 thốn, giữa 2
gân. (H. 58)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: cơ tam
đầu thẳng chân tê bại, vai đau, lưng đau
40.
Uỷ trung
Vị trí: giữa
nếp gấp sau khuỷu chân
Cách lấy huyệt:
nằm sấp lấy huyệt (H. 58)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, cảm giác tê, tức lan tới mông, đầu ngón chân, có
thể chích nặn máu. Không cứu
Chủ trị: đau
lưng, đau bụng, đau đầu gối, phát sốt, miệng khô, chân tay co rút, trĩ, say
nắng, dị ứng mẩn ngứa.
Tác dụng phối
hợp: với Thận du trị đau lưng; với Khúc trì trị say nắng, thổ tả.
41.
Phụ phân
Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 2 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: cổ và
vai cứng đau, đau thần kinh liên sườn, khuỷu và cánh tay tê bại, đau đớn.
42.
Phách hộ
Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 3 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
phế quản, hen xuyễn, viêm hung mạc, nôn mửa, đau xương bả vai, lao phổi
43.
Cao hoang
Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 4sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
phế quản, suy nhược thần kinh, bệnh lâu ngày sức yếu, lao phổi, viêm hung mạc
44.
Thần đường
Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 5 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: bệnh
tim, viêm phế quản, hen xuyễn, đau bả vai.
45.
Y
hy
Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 6 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
màng ngoài tim, đau thần kinh liên sườn, nấc, nôn mửa, choáng váng, hen xuyễn
46.
Cách quan
Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 7 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
thần kinh liên sườn, nôn mửa nấc, cột sống phía trên cứng đau.
47.
Hồn môn
Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 9 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: bệnh
gan, viêm màng trong tim, đau dạ dày, tiêu hoá kém, viêm hung mạc.
48.
Dương cương
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống lưng 10 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: ỉa
chảy, sôi ruột, đau bụng, vàng da
49.
Ý
xá
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống lưng 11 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau lưng trên, chướng bụng, tiêu hoá kém, bệnh gan, nôn mửa.
50.
Vị thương (Vị xoang)
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống lưng 12 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau dạ dày, nôn mửa, đau bụng, táo bón, đau cột sống phía trên
51.
Hoang môn
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống lưng 13 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
bụng trên, táo bón, viêm tuyến vú, gan và lá lách sưng to
52.
Chi thất
Vị trí: dưới mỏm gai đốt thắt lưng 2, sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: di tinh, liệt dương, tiểu tiện khó, phù thũng, sống lưng cứng đau.
53.
Bào hoang
Vị trí: dưới
mỏm gai thứ 2 xương cùng, sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
ruột, lưng trên dưới đau, bụng chướng, bí đái, căng bọng đái.
54.
Trật biên
Vị trí: dưới
mỏm gai thứ 4 xương cùng, sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
bàng quang, trĩ, đau thắt lưng, đau thần kinh toạ, chi dưới bại liệt, tê.
55.
Hợp dương
Vị trí: huyệt
Uỷ trung thẳng xuống 2 thốn. (H. 58)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: lưng
đau, đùi đau, chi dưới tê bại
56.
Thừa cân
Vị trí: nằm
giữa đường nối Hợp dương và Thừa sơn, giữa cơ sinh đôi (H. 58)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
bụng, đau chân, trĩ, lưng cứng đau.
57.
Thừa sơn
Vị trí: ở sau
bắp chân dưới (cẳng chân)
Cách lấy huyệt:
đứng thẳng hoặc nằm sấp, ở sau bụng chân có một bắp thịt lớn, từ sau khuỷu xuống
gót, bắp thịt này, ở khoảng giữa có chia ra làm 2, tạo thành 1 rãnh lõm, nếu
duỗi bàn chân, rãnh này hiện rõ thành hình chữ nhân, điểm gặp của 2 nét của chữ
nhân nằm trên đường thẳng nổi Uỷ trung tới gót chân và cách Uỷ trung 7 thốn, đó
là huyệt. (H. 58)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 15 phút.
Chủ trị: đau
lưng, đau đùi, chuột rút bắp chân, táo bón, lòi dom, trĩ, tay chân đau buốt.
Tác dụng phối
hợp: với Trường cường, chữa lòi dom. Cứu trĩ; với Âm lăng truyền trị đau ngực;
với Côn luân trị đau gót chân.
58.
Phi dương
Vị trí: ở sau
mắt cá ngoài chân lên 7 thốn. (H. 58)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, để thõng chân, từ mắt cá ngoài lên 7 thốn, khoảng gần huyệt Thừa sơn
chéo xuống và ra ngoài 1 thốn
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,8 - 1,5 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau đầu, hoa mắt, đau lưng, phù thũng, đái ít, lưng đùi mềm mỏi.
Tác dụng phối hợp: với Trung cực, âm lăng tuyền trị viêm bàng quang.
59.
Phụ dương
Vị trí: từ
huyệt Côn luân lên 3 thốn. (H. 58)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đầu, đau xương cùng, mắt cá chân sưng đau
60.
Côn luân
Vị trí: chỗ lõm
sau mắt cá ngoài chân (H. 60)
Cách lấy huyệt:
bàn chân để ngang bằng, ở phía sau mắt cá ngoài 0,5 thốn, chỗ giữa mắt cá và gân
gót, đối chiếu với Thái khê ở phía trong.
Cách châm: châm
đứng kim, mũi kim hướng về phía mắt cá trong, sâu 0,3 - 0,5 thốn, phụ nữ có
thai cấm châm. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau
đầu, đau lưng, đau răng, bong gân khớp khuỷu tay, chuột rút, co gân chi dưới,
uốn ván (ngực bụng ưỡn ra trước), chi dưới liệt, trẻ em co giật, khó đẻ.
Tác dụng phối
hợp: với Uỷ trung trị đau lưng; với Thân mạch trị sưng chân; với Thái khê (cứu)
cấp cứu chứng nhân nhiệt giảm thấp.
61.
Bổ tham
Vị trí: ở phía
dưới và sau mắt cá ngoài, thẳng Côn luân xuống 1,5 thốn, chỗ lõm cạnh gót chân
(H. 60)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: gót
chân đau, chi dưới mềm yếu, vô lực
62.
Thân mạch
Vị trí: chỗ lõm
thẳng mắt cá ngoài xuống. (H.60)
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, huyệt cách mắt cá ngoài xuống 0,5 thốn. (H. 61)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau
đầu, choáng váng, động kinh
Tác dụng phối
hợp: với Thái khê trị điên giản; với Túc tam lý trị cước khí, cũng chữa đau
lưng.
63.
Kim môn
Vị trí: phía
trước và dưới mắt cá chân ngoài (H. 60)
Cách lấy huyệt:
bàn chân ngay ngắn, từ Thân mạch xuống và ra trước 0,5 thốn chỗ lõm giữa 2 đốt
xương cổ chân xuống (H.60)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: đau
mắt cá ngoài, đau chi dưới, đau lưng, đau đầu, điên dại
Tác dụng phối
hợp: với Côn luân trị đau khớp cổ chân.
64.
Kinh cốt
Vị trí: ở cạnh
ngoài bàn chân, phía dưới đầu mấu xương to (đầu trong xương bàn ngón út).
(H.60)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: tim
hồi hộp, đau đầu, mộng thịt ở mát, lưng đùi đau, điên dại
Tác dụng phối
hợp: với Thân mạch trị đầu phong đau đầu.
65.
Thúc cốt
Vị trí: ở chỗ
lõm cạnh ngoài, sau đầu nhỏ xương bàn chân nối với ngón 5. (H.60)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đầu, cứng gáy, hoa mắt, lưng đùi đau, động kinh
66.
Thông cốc
Vị trí: chỗ lõm
phía trước khớp bàn và ngón út. (H. 60)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đai
đầu hoa mắt, cứng gáy, tiêu hoá kém, chảy máu mũi, bệnh tinh thần hay ngáp.
67.
Chí âm
Vị trí: ở cạnh
ngoài gốc móng ngón út, cách gốc móng khoảng hơn 0,1 thốn (H. 60)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,1 thốn. Thường chích nặn máu.
Chủ trị: đau
đầu, mất ngủ, đau mắt, khó đẻ, lệch ngôi thai (dùng ngải để cứu chỉnh ngôi
thai).
Tác dụng phối
hợp: với Túc tam lý trị đẻ khó
8. TÚC THIẾU
ÂM THẬN KINH: 27 HUYỆT
1. Dũng
tuyền
Vị trí: ở chính
giữa phía trước lòng bàn chân (H. 61)
Cách lấy huyệt:
nằm ngửa, ngón chân quặp vào lòng bàn chân, có một chỗ lõm như hình chữ nhân,
tiếp giáp da dày chai và da mỏng hơn.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau
bên đầu, trẻ em kinh phong co giật, say nắng, hôn mê, cao huyết áp, bệnh tinh
thần.
Tác dụng phối hợp: với Hành gian trị bệnh tiêu khát đái thận (đái đường); với
Túc tam lý có tác dụng nâng huyết áp, kích thích khoẻ tim, trị chứng trúng độc
bất tỉnh; với Thiếu thương, Nhân trung trị trẻ em bệnh phong.
2.
Nhiên cốc
Vị trí: phía
trước và dưới mắt cá trong, phía trước và dưới xương thuyền, có chỗ lõm (H. 62)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
bàng quang, kinh nguyệt không đều, đái đường, hầu họng sưng đau.
3.
Thái khê
Vị trí: ở giữa
chỗ lõm sau mắt cá trong chân. (H.62)
Cách lấy huyệt:
bàn chân để bằng phẳng, sau mắt cá trong chân 0,5 thốn, ấn tay thấy có chỗ lõm ở
giữa gót và mắt cá trong chân là huyệt, đối chiếu trong ngoài và huyệt Côn luân.
Cách châm: châm
mũi kim hướng ra mắt cá ngoài, sâu 0,5 thốn hoặc châm thấu huyệt Côn luân. Cứu 3
- 7 mồi, hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: bong
gân khớp cổ chân, đau răng, chóng mặt (do rối loạn tiền đình), nấc, mất ngủ, đau
hầu họng, ù tai, kinh nguyệt không đều, liệt dương, di tinh, đái dầm, ho.
Tác dụng phối
hợp: với Côn luân trị sưng bàn chân; với Trung chử trị đau hầu họng; với Thiếu
trạch trị khô họng.
4.
Đại chung
Vị trí: chỗ lõm
phía dưới, sau mắt cá trong chân. (H.62)
Cách lấy huyệt:
bàn chân để bằng phẳng, từ Thái khê, xuống 0,5 thốn hơi lùi về phía sau, chỗ lõm
gần gân gót bám vào xương gót.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: ho
hen, ho ra máu, suy nhược thần kinh, lưng dưới lưng trên cứng đau, đau gót chân,
táo bón.
Tác dụng phối
hợp: với Thông lý trị mệt mỏi, ngại nói, ham nằm; với Đại trường du trị táo bón
kéo dài.
5.
Thuỷ tuyền
Vị trí: từ Thái
khê thẳng xuống 1 thốn. (H. 62)
Cách lấy huyệt:
bàn chân để bằng phẳng, từ Thái khê xuống 1 thốn, chỗ lõm trước khớp gót chân.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: Kinh
nguyệt không đều, sa dạ con, tiểu tiện khó, đau mắt, đau răng.
Tác dụng phối
hợp: với Thiên khu trị kinh nguyệt không đều.
6.
Chiếu hải
Vị trí: ở phía
dưới mắt cá trong chân
Cách lấy huyệt:
người bệnh ngồi xếp vòng tròn, hai gầm bàn chân úp vào nhau, giữa lồi mắt cá
trong chân thẳng xuống bờ dưới của mắt cá chỗ giáp xương cổ chân (H. 63)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: mất
ngủ, điên dại, táo bón, ỉa lỏng vào lúc sáng sớm, kinh nguyệt không đều, ngứa hạ
bộ.
Tác dụng phối
hợp: với Liệt khuyết trị ho, hen xuyễn; với Chi câu trị táo bón; với Bách hội,
Thái xung trị đau hầu họng.
7.
Phục lưu
Vị trí: từ Thái
khê thẳng lên 2 thốn. (H. 62)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
thận, viêm tinh hoàn, mồ hôi trộm, ỉa chảy, đau lưng.
8.
Giao tín
Vị trí: từ mắt
cá trong lên 2 thốn, sát cạnh sau xương chày. (H. 62)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, băng lậu huyết, ỉa chảy, táo bón, viêm tinh hoàn.
9.
Trúc tân
Vị trí: từ Thái
khê thẳng lên 5 thốn, sau cạnh trong xương chày 2 thốn (H. 62)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: cơ tam
đầu cẳng chân co rums, động kinh, bệnh tinh thần.
10.
Âm cốc
Vị trí: ngồi
ngay co đầu gối vuông góc, ở hố lõm đầu trong nếp gấp khuỷu chân, lấy giữa hai
gân. (H. 58)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau đầu gối, bụng dưới chướng đau, bệnh ở bộ máy sinh dục.
11.
Hoành cốt
Vị trí: dưới
rốn 5 thốn là huyệt Khúc cốt, từ đó sang ngang mỗi bên 0,5 thốn là huyệt (H.89)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tiểu
tiện khó, đau sán khí, đái dầm, di tinh, liệt dương.
12.
Đại hách:
Vị trí: trên
Hoành cốt 1 thốn, tức là huyệt Trung cực sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 89)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai câm châm. Cứu 3 mồi
Chủ trị: di
tinh, khí hư, quá nhiều, đau hạ bộ.
13.
Khí huyệt
Vị trí: từ
Hoành cốt lên 2 thốn, tức là huyệt Quan nguyên sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H.
59)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi
Chủ trị: ỉa
chảy, kinh nguyệt không đều.
14.
Tứ mãn
Vị trí: huyệt
Hoành cốt lên 3 thốn, tức là huyệt Thạch môn sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H.98)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 5 mồi
Chủ trị: băng
lậu huyết, đau bụng sau đẻ, ỉa chảy.
15.
Trung chủ
Vị trí: từ
huyệt Âm giao (dưới rốn 1 thốn) sang ngang mỗi bên 0,5 thốn là huyệt (H.89)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, đau bụng dưới, táo bón.
16.
Hoang du
Vị trí: giữa
rốn ra 0,5 thốn, gần sát bờ lỗ rốn (H.89)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi
Chủ trị: vàng da, đau dạ dày, đau sán khí, táo bón, đau bụng hành kinh.
17.
Thương khúc
Vị trí: từ
huyệt Hoang du lên 2 thốn, tức là huyệt Hạ quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H.
89)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau dạ
dày, đau sán khí, viêm phúc mạc, ăn không ngon.
18.
Thạch quan
Vị trí: huyệt
Hoang du lên 3 thốn, tức là huyệt Kiến lý sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H.89)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau dạ
dày, nấc, táo bón, đau bụng sau đẻ.
19.
Âm đô
Vị trí: huyệt
Hoang du lên 4 thốn, tức là huyệt Trung quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 89)
Cách lấy huyệt:
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,phụ nữ có thai cấm châm . Cứu 3 mồi
Chủ trị: sôi
bụng, đau bụng, chướng bụng.
20.
Thông cốc
Vị trí: huyệt
Hoang du lên 5 thốn, tức là huyệt Thượng quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H.
89)
Cách lấy huyệt:
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,phụ nữ có thai cấm châm . Cứu 3 mồi
Chủ trị: nôn
mửa, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng.
21.
U
môn
Vị trí: huyệt
Hoang du lên 6 thốn, tức là huyệt Cự khuyết sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 89)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
ngực, ợ hơi nóng, nôn mửa, ỉa chảy.
22.
Bộ lang
Vị trí: huyệt
Trung đình sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 5 - 6 (H. 89)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
thần kinh liên sườn, viêm hung mạc, viêm phế quản.
23.
Thần phong
Vị trí: huyệt
Chiên trung sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 4 - 5 (H. 89)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
thần kinh liên sườn, viêm hung mạc, viêm phế quản, viêm tuyến vú
24.
Linh khư
Vị trí: huyệt
Ngọc đường sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 3 - 4 (H. 89)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: ho,
xuyễn, đầy tức ngực, không muốn ăn, viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn
mửa.
25.
Thần tàng
Vị trí: huyệt
Tử cung sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 2 -3 (H. 89)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: ho
hen, nôn mửa, đau thần kinh liên sườn.
26.
Hoặc trung
Vị trí: huyệt
Hoá cái sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 1 - 2 (H. 89)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: ho,
hen, nôn mửa, đau ngực.
27.
Dụ phủ
Vị trí: từ
huyệt Toàn cơ sang ngang mỗi bên 2 thốn, ở gần đầu trong phía dưới xương đòn có
chỗ lõm.
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: ho,
hen, đau ngực, nôn mửa
9. THỦ QUYẾT
ÂM TÂM TÀO KINH HUYỆT: 9 HUYỆT
1.
Thiên trì
Vị trí: ở
ngoài đầu vú 1 thốn, khe liên sườn 4 - 5, giữa huyệt Thiên khê và huyệt Nhũ
trung.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
sườn ngực, dưới nách sưng đau, tràng nhạc.
2.
Thiên tuyền
Vị trí: ở đầu
phía trước nếp nách xuống 2 thốn, giữa khe hai đầu cơ của cơ nhị đầu cánh tay.
(H.78)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: sườn
ngực đau, ho hắng, lưng trên và cạnh trong cánh tay trên đau.
3.
Khúc trạch
Vị trí: ở chính
giữa khuỷu tay trên nếp gấp.
Cách lấy huyệt:
ngửa bàn tay, duỗi khuỷu tay, huyệt ở trên nếp gấp ngang khuỷu tay, cạnh trong
gân lớn (H. 64).
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau dạ
dày, nấc, nôn mửa, say nắng, chân tay co giật, viêm ruột thừa, bệnh nhiệt, bứt
rứt không yên, đau khuỷu tay, cánh tay.
Tác dụng phối
hợp: với Uỷ trung (nặn máu) trị thuỷ đậu; với Nội quan, Đại lăng trị đau tim,
đau ngực.
4.
Khích môn
Vị trí: ở giữa
nếp cổ tay lên 5 thốn.
Cách lấy huyệt:
ngửa cổ tay, bàn tay nắm lại, từ lằn cổ tay lên 5 thốn, huyệt ở giữa hai gân (H.
64)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,6 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau
ngực, tim hồi hộp, đau dạ dày, nôn mửa, khuỷu cánh tay đau bại.
Tác dụng phối
hợp: với Đại lăng, Chi câu trị nôn ra máu.
5.
Gian sử
Vị trí: ở chính
giữa nếp gấp cổ tay lên 3 thốn.
Cách lấy huyệt:
bàn tay ngửa lên, nắm lại, từ giữa cổ tay lên 3 thốn, ở giữa hai bên gân là
huyệt (H. 64)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, cảm giác tê lan đến khuỷu hoặc nách. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút.
Chủ trị: sốt
rét, đau tim ngực, nôn mửa, tim đập mạnh, động kinh.
Tác dụng phối
hợp: với Đại chuỳ, Hậu khê trị sốt rét.
6.
Nội quan
Vị trí: từ giữa
nếp gấp cổ tay lên 2 thốn (H. 64)
Cách lấy huyệt:
ngửa bàn tay, nắm lại, từ cổ tay lên 2 thốn, chính giữa hai gân, đối vị trước
sau với huyệt Ngoại quan (thuộc kinh Tam tiêu)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, hoặc thấu huyệt Ngoại quan, cảm giác tê tức lan
đến khuỷu tay, vai, cổ, có khi đến tai, lan xuống dưới ngón tay giữa. Cứu 3 - 5
mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: đau dạ
dày, đau sườn ngực, nôn mửa, mất ngủ, nấc, tim đập mạnh, tim đau, hen, xuyễn, hư
thoát, * sốt rét, bệnh tinh thần, suy nhược thần kinh, nôn mửa lúc có thai.
Tác dụng phối
hợp: với Tam âm giao, Chiên trung, trị tim đau nhói; với Túc tam lý trị sốt rét;
với Công tôn trị viêm dạ dày cấp; với Thiên đột, Thượng quản, trị nấc, (cơ hoành
co cứng).
7.
Đại lăng
Vị trí: ở chỗ
lõm chính giữa nếp gấp cổ tay.
Cách lấy huyệt:
bàn tay ngửa lên, chính giữa cổ tay, sau nếp gấp trên lõm giữa hai gân là huyệt
(H. 64)
Cách châm: châm
chếch kim lên trên, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: mất
ngủ, tim đập mạnh, đau tim, tinh thần thất thường, đau dạ dày, nôn mửa, đau sườn
ngực, đau gót chân.
Tác dụng phối
hợp: với Ngoại quan, Chi câu, trị đau bụng táo bón; với Nội quan, Khúc trạch trị
tim ngực đau đớn.
8.
Lao cung
Vị trí: ở trong
lòng bàn tay
Cách lấy huyệt:
ngửa bàn tay, nắm sát ngón tay vào lòng bàn tay, chính chỗ đầu ngón giữa chấm
vào lòng bàn tay, đó là khe xương bàn tay 2 - 3, nhưng sát xương bàn số 3
(H.66)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: nấc,
điên dại, nôn mửa, đau tim, trẻ em lở miệng
Tác dụng phối
hợp: với Hậu khê, trị hoàng đản (vàng da)
9.
Trung xung
Vị trí: ở chính
giữa đầu ngón giữa. Ngửa bàn tay lấy chính giữa đầu ngón giữa, cách móng khoảng
hơn 0,1 thốn. (H. 64)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 1 mồi, hơ 3 - 5 phút
Chủ trị: trúng
gió hôn mê, say nắng, bệnh sốt cao, trẻ em co giật, đau bụng, đau đầu.
Tác dụng phối
hợp: với Thiếu thương (nặn máu), Thương dương, trị ngoại cảm sốt cao; với Quan
xung trị lưỡi cứng không nói được; với Đại lăng, Nội quan, trị viêm dạ dày cấp
tính.
10. THỦ
THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU KINH: 23 HUYỆT
1.
Quan xung
Vị trí: ở cạnh
ngoài góc móng ngón tay đeo nhẫn
Cách lấy huyệt:
bàn tay ngửa lên, co ngón đeo nhẫn lại, lấy ở cạnh ngoài gốc móng (về phía ngón
út) cách 0,1 thốn, (H. 67)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau
đầu, đỏ mắt, hầu họng sưng đau, bệnh nhiệt tính, đánh trống ngực, quai bị, trẻ
em tiêu hoá kém, hôn mê cấp tính.
Tác dụng phối
hợp: với Trung xung, Uỷ trung trị say nắng.
2.
Dịch môn
Vị trí: ở nếp
gấp khe ngón út và ngón đeo nhẫn trên mu bàn tay.
Cách lấy huyệt:
úp bàn tay, lấy ở cuối nếp gấp khe ngón đeo nhẫn và ngón út, bên ngoài khớp ngón
và bàn tay. (H. 67)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau
đầu, đỏ mắt, ù tai, hầu họng sưng đau, sốt rét, đau mu bàn tay, sữa không xuống.
Tác dụng phối
hợp: với Trung chữ, trị mu bàn tay sưng đỏ; với Ngư tế, trị đau hầu.
3.
Trung chử
Vị trí: ở sau
khớp ngón và bàn tay số 4
Cách lấy huyệt:
úp bàn tay, lấy ở chỗ lõm sau khớp và bàn, trong khe xương bàn 4 và 5 (H67)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút.
Chủ trị: tai ù,
tai điếc, đau đầu, hầu họng sưng đau, ngón tay co duỗi khó, có cảm giác nặng nề
sau gáy.
Tác dụng phối
hợp: với Dịch môn, trị mu bàn tay sưng đỏ; với Thính cung, hoặc cảm giác nặng nề
sau gáy.
4.
Dương trì
Vị trí: ở khớp
cổ tay, phía mu bàn tay
Cách lấy huyệt:
bàn tay úp, hơi gập cổ tay, lấy ở chỗ lõm cạnh ngoài gân lớn chính giữa cổ tay
(gân cơ duỗi chung), thẳng khe ngón 3 và ngón 4 lên (H. 67)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 thốn. Không cứu
Chủ trị: đau cổ
tay, đau đầu, mắt sưng đỏ
Tác dụng phối
hợp: với Dương khê, Hợp cốc, trị đau cổ tay; với Nội quan, trị rối loạn thần
kinh thực vật.
5.
Ngoại quan
Vị trí: từ cổ
tay lên 2 thốn, chính giữa 2 xương
Cách lấy huyệt:
úp bàn tay hơi co khuỷu tay, từ huyệt Dương trì lên 2 thốn, giữa khe xương trụ
và xương quay (H. 67)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,6 thốn hoặc châm thấu huyệt Nội quan, cảm giác tê,
tức có khi lan đến khuỷu, vai, cổ, phía dưới có khi đến ngón tay. Cứu 3 mồi, hơ
5 - 10 phút.
Chủ trị: cảm
mạo, đau đầu, đau răng, đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, ù tai, sái cổ,
chi trên bất toại, sau khi đẻ táo bón, quai bị.
Tác dụng phối
hợp: với Đại lăng, Chi câu, trị đau bụng có táo bón; với Khúc trì, Hợp cốc, trị
cảm mạo; với Nội quan thấu Ngoại quan, trị ngực sườn đau.
6.
Chi câu
Vị trí: ở phía
mặt sau cổ tay lên 3 thốn
Cách lấy huyệt:
bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ huyệt Ngoại quan lên 1 thốn khe giữa 2 xương
(H. 67)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,6 thốn, hoặc thấu Gian sử. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: đau
sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, tai điếc, đau hầu họng, táo bón, nôn mửa,
choáng váng sau khi đẻ.
Tác dụng phối
hợp: với Dương lăng tuyền trị đau sườn; với Chiếu hải trị táo bón; với Ngoại
quan trị đau bụng táo bón.
7.
Hội tông
Vị trí: huyệt
Chi câu sang ngang phía cạnh trụ gần 1 thốn (bề ngang một ngón tay) (H.67)
Cách lấy huyệt:
bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ khớp cổ tay lên 3 thốn, là huyệt Chi câu, từ đó
sang cạnh xương trụ (phía ngón út) 1 ngón tay, sát cạnh xương trụ hướng về xương
quay.
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: chi
trên đau, điên dại, động kinh, tai ù, tai điếc.
Tác dụng phối
hợp: với Ế phong, trị tai điếc.
8.
Tam dương lạc
Vị trí: trên
huyệt Chi câu 1 thốn, giữa hai xương. (H.67)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn,. Cứu 5 mồi
Chủ trị: tai
điếc, cánh tay đau, mất tiếng.
9.
Tứ độc
Vị trí: từ mỏm
khuỷu xuống 5 thốn, giữa hai xương (H. 67)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
cẳng tay, liệt chi trên, tai điếc, răng đau, viêm thận
10.
Thiên tỉnh
Vị trí: ở phía
sau mỏm khuỷu tay, từ lồi mỏm khuỷu lên 1 thốn, giữa chỗ lõm là huyệt (H.68)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút.
Chủ trị: đau
đầu, đau mắt, đau cổ, gáy, đau khuỷu tay, tràng nhạc.
Tác dụng phối
hợp: với Thiếu hải, trị tràng nhạc.
11.
Thanh lãnh uyên
Vị trí: từ
huyệt Thiên tính lên 1 thốn, co khuỷu tay. (H. 68)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
vai và đau cánh tay
12.
Tiêu lạc
Vị trí: ở giữa đoạn nối huyệt Thanh lãnh uyên và huyệt Nhu hội (H. 68)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đầu, cổ gáy cứng đau, cánh tay đau.
13.
Nhu hội
Vị trí: nằm
trên đường nối huyệt Kiên liêu với mỏm khuỷu, phía sau cơ tam gác vai, đầu vai
xuống 3 thốn. (H. 68)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
vai và cánh tay
14.
Kiên liêu
Vị trí: ở phía
sau và dưới đầu xương vai, khi giơ ngang cánh tay ra, nó ở chỗ lõm phía sau
huyệt Kiên ngung 1 thốn. (H 68)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
vai, cánh tay không giơ lên được
15.
Thiên liêu
Vị trí: điểm
giữa của đường nối ụ xương vai và huyệt Đại chuỳ là huyệt Kiên tỉnh, từ đó lùi
ra sau 1 thốn là huyệt. (H. 68)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,. Cứu 3 mồi
Chủ trị: vai,
cánh tay đau, cánh tay không giơ lên được, bả vai, cổ, gáy đau đớn.
16.
Thiên dũ
Vị trí: phía
sau và dưới mỏm chủm, phía sau cơ ức đòn chủm, ngang với góc hàm dưới. (H.66)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1.5- 2 thốn. Không cứu.
Chủ trị: tai
điếc, gáy cứng, đầu mắt sưng, hoa mắt.
17.
Ế
phong
Vị trí: ở giữa
chỗ lõm sau dái tai
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, phía sau gốc dái tai khoảng 0,5 thốn có lõm, khi ấn vào thấy tức. (H.
66)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút.
Chủ trị: tai ù,
tai điếc, quai bị, khít hàm, co cứng cơ nhai, liệt mặt, viêm tai giữa.
Tác dụng phối
hợp: Với Thính cung, trị tai điếc; với Giáp xa, Hợp cốc, trị quai bị.
18.
Khế mạch
Vị trí: ở sau
tai, giữa mỏm chủm, từ Ế phong ven theo vành tai lên đến huyệt Giác tôn, lấy
điểm cách 1/3 dưới (H. 73)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tai
điếc, tai ù, đau đầu.
19.
Lư tức
Vị trí: từ Khế
mạch lên 1 thốn. (H. 73)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,1 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tai ù,
nôn mửa, viêm tai giữa.
20.
Giác tôn
Vị trí: gấp loa
tai về phía trước, ép sát vào da đầu, phía trên huyệt Nhỉ tiêm có chỗ lồi cao ở
xương đầu là huyệt (H. 73)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tai
sưng đỏ, mắt có mộng thịt, đau răng
21.
Nhĩ môn
Vị trí: ở trước
tai, trong chỗ lõm trên bờ cắt trên bình tai. (H.73)
Cách lấy huyệt:
há mồm, có chỗ khuyết trên bình tai, hơi lui về phía trước có chỗ lõm là huyệt
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút
Chủ trị: tai ù,
viêm tai giữa, đau răng
Tác dụng phối
hợp: với Thính hội trị tai điếc; với Hợp cốc, Ế phong, trị viêm tai giữa.
22.
Hoà liều
Vị trí: ở phía
trước và trên Nhĩ môn, ngang gốc vành tai, sau mép trước tóc mai, sau động mạch.
(H.73)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tai ù,
đau đầu, hàm răng cắn chặt, liệt mặt.
23.
Ty Trúc không
Vị trí: ở mé
ngoài hốc mắt, chỗ lõm ngoài đuôi lông mày. (H. 65)
Cách lấy huyệt:
chỗ lõm ngoài đuôi lông mày, ấn vào có cảm giác
tê tức.
Cách châm:
châm chếch kim, luồn dưới da, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Không cứu
Chủ trị: đau
bên đầu, đau mắt đỏ, đau xương cung mày, sụp mi,
máy mắt.
Tác dụng phối
hợp: với Nhỉ môn, trị đau răng.
11. TÚC
THIỂU DƯƠNG ĐẢM KINH: 44 HUYỆT
1.
Đồng tử liêu
Vị trí: từ đuôi
mắt ra ngoài 0,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay lấy ở cuối đuôi mắt (H. 69)
Cách châm:
châm dưới da, mũi kim hướng ra phía ngoài, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5
phút
Chủ trị: bệnh
mắt, đau đầu, liệt mặt
2.
Thính hội
Vị trí: ở phía
trước và dưới bình tai.
Cách lấy huyệt:
phía trước và dưỡi nhĩ bình ngang với lỗ trống ở bờ cắt dưới bình tai. Khi há
miệng có chỗ lõm (H. 70)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút
Chủ trị: tai ù,
tai điếc, răng đau, liệt mặt, viêm tai giữa.
Tác dụng phối
hợp: với Ế phong, trị tai điếc
3.
Thượng quan
Vị trí: ở bên
trên cung quyền, thẳng huyệt Hạ quan lên (H. 71)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: thần
kinh mặt tê bại, tai ù, điếc, đau răng
4.
Hàm yến
Vị trí: huyệt Đầu duy xuống 1 thốn, sờ vào có động mạch nhảy (H. 71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
bên đầu, hoa mắt, tai ù, viêm mũi, thần kinh mặt tê bại
5.
Huyền lư
Vị trí: ở 1/3
phía trên của đường nối huyệt Hàm yếm tới huyệt Khúc phát (Khúc mấn). (H. 71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
bên đầu, thần kinh suy nhược, đau răng
6.
Huyền ly
Vị trí: ở 1/3 dưới đường nối huyệt Hàm yếm tới huyệt Khúc phát (H. 71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
bên đầu, thần kinh suy nhược, phù mặt, đau răng.
7.
Khúc mấn
Vị trí: ngang
bằng phía trên vành tai và thẳng đứng với đường trước tai gặp nhau. (H. 71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: hàm và
má sưng đau, khó há miệng, đau đầu, cứng gáy.
8.
Suất cốc
Vị trí: ở phía
trên tai, vào trong mép tóc 1,5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay hay nằm nghiêng từ phía trên vành tai thẳng lên vào trong tóc 1,5 thốn
(H.71)
Cách châm:
châm dưới da, mũi kim hướng về phía sau tai, hoặc hướng về huyệt Thái dương,
tiến sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: đau
bên đầu, mắt sưng đỏ, nôn mửa, đau răng, da sưng
Tác dụng phối
hợp: với Đầu duy, trị đau nửa đầu.
9.
Thiên xung
Vị trí: sau
huyệt Suất cốc 0,5 thốn, sau gốc tai thẳng lên, vào trong tóc 2 thốn
Cách châm:
châm dưới da, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi (H.71)
Chủ trị: đau
đầu, răng lợi sưng đau, động kinh
10.
Phù bạch
Vị trí: trên
gốc tai lui về phía sau (vào tóc) 1 thốn, 1/3 trên (H71) đường Thiên xung nối
với huyệt Hoàn cốt, huyệt Thiên xung xuống (và lui về sau) 1 thốn.
Cách châm: từ
huyệt châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tai ù,
tai điếc, viêm amiđan, đau răng, bướu cổ.
11.
Khiếu âm
Vị trí: giữa
đường nối huyệt Phủ Bạch với huyệt Hoàn cốt (H. 71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
mắt, đau đỉnh đầu
12.
Hoàn cốt
Vị trí: chỗ lõm
dưới và sau mỏm chũm, cúi đầu lấy huyệt (H. 71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tai ù,
đau răng, má sưng, thần kinh mặt tê bại.
13.
Bản thần
Vị trí: đuôi
mắt ngoài thẳng lên, vào mép tóc 0,5 thốn (H. 71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: động
kinh, cổ cứng
14.
Dương bạch
Vị trí: mắt
nhìn thẳng, chính giữa mắt lên và trên lông mày 1 thốn (H.71)
Cách châm:
châm dưới da, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đầu trước trán, bệnh mắt, thần kinh mặt tê bại.
15.
Lâm khấp
Vị trí: mắt
nhìn thẳng, chính giữa mắt thẳng lên vào qua mép tóc 0,5 thốn (H. 71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: bệnh
mắt, phù mặt
16.
Mục song
Vị trí: từ
huyệt Lâm khấp lên 1,5 thốn
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: bệnh
mắt, phù mặt
17.
Chính doanh
Vị trí: từ
huyệt Mục song lên 1,5 thốn (H.71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đầu, hoa mắt, đau răng.
18.
Thừa linh
Vị trí: sau
huyệt Chính doanh 1,5 thốn. (H.71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi (có sách cấm châm).
Chủ trị: đau
đầu, tắc mũi, chảy máu cam
19.
Não không
Vị trí: từ
huyệt Phong trì thẳng lên 1,5 thốn (H.71)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đầu, chảy máu cam, cứng gáy, hen xuyễn
20.
Phong trì
Vị trí: gáy lên
vào trong tóc, tại hố lõm hai bên gáy
Cách lấy huyệt:
thẳng giữa gáy lên, vào trong tóc 1 thốn, rồi lại từ đó sang ngang mỗi bên 1,5
thốn, chỗ hố lõm (H.73)
Cách châm: khi
châm huyệt trái, mũi kim hướng về phía hốc mắt bên phải; khi châm huyệt Phong
trì bên phải, mũi kim hướng về phía hốc mắt bên trái, sâu 0,5 - 0,8 thốn, cảm
giác tê, tức có thể lan tới đỉnh đầu hay khu vực mắt, xuống bả vai. Cứu 3 mồi,
hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: đau
đầu, cảm mạo, phát sốt; cổ gáy cứng đau, váng đầu, ho hắng, mất ngủ, bệnh mắt,
mũi tai ù, đau răng, động kinh, cao huyết áp.
Tác dụng phối
hợp: với Đại chuỳ, Hậu khê, trị đau phía sau đầu; với Khúc trì, Túc tam lý, trị
cao huyết áp.
21.
Kiên tỉnh
Vị trí: ở chỗ
lõm trên vai
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, lấy điểm chính giữa đường nối từ huyệt Đại chuỳ với mỏm xương nhô cao
ở đầu vai (nếu chiếu thẳng xuống phía trước là đúng đầu vú) (H.74)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, không nên châm sâu vì dễ gây say kim. (nếu
châm kiên tỉnh bị say kim, phải châm ngay Túc Tam lý để giải). Cứu 3 mồi, hơ 5
phút.
Chủ trị: đau
vai, đau lưng trên, cổ sái, đau vú, ít sữa, cao huyết áp.
Tác dụng phối
hợp: với Khúc trì, trị cánh tay khó đưa lên; với Trung cực (cứu), trị sót nhau
sau khi đẻ.
22.
Uyên dịch
Vị trí: giữa hố
nách thẳng xuống 3 thốn, phía sau vú 4 thốn, giơ tay lấy huyệt. (H.77)
Cách châm: ở
khe liêu sườn 5 - 6, châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cấm cứu.
Chủ trị: viêm
hung mạc, đau thần kinh liên sườn, viêm hạch nách.
23.
Nhiếp cân
Vị trí: phía
trước huyệt Uyên dịch 1 thốn. Giơ tay lấy huyệt, tại khe sườn 5 - 6 (H.77)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: nôn
mửa, ợ chua, chảy dãi, hen xuyễn.
24.
Nhật nguyệt
Vị trí: từ vú
thẳng xuống gặp khe liên sườn 7 - 8
Cách lấy huyệt:
nằm ngửa hoặc nằm nghiêng, trên khe sườn 7 - 8 và cách Nhâm mạch 4 thốn (H.78)
Cách châm:
châm chếch ra, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3 -
7 phút
Chủ trị: đau
liên sườn, nôn mửa, ợ chua, viêm gan, nấc
Tác dụng phối hợp: với Uyển cốt, Trung quản, trị vàng da (hoàng đản)
25.
Kinh môn
Vị trí: dưới
đầu sườn 12 (sườn cụt)
Cách lấy huyệt:
nằm sấp hoặc nghiêng, chỗ dưới đầu sườn 12 nổi cao là huyệt (H.77)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3 -
7 phút
Chủ trị: sôi
bụng, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng, đau sườn
Tác dụng phối
hợp: với Hành gian trị đau lưng
26.
Đới mạch
Vị trí: lấy
điểm giữa đường nối đầu sườn 11 với đầu sườn 12, từ đó thẳng xuống gặp đường từ
rốn ngang ra là huyệt (H.77)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: viêm
nội mạc tử cung, viêm bàng quang, lưng dưới lưng trên đau, kinh nguyệt không
đều, khí hư.
27.
Ngũ khu
Vị trí: từ
huyệt Đới mạch xuống phía trước 3 thốn, huyệt Quan nguyên sang ngang, trước mào
trước của xương chậu (H77)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau bụng dưới, đau lưng, viêm nội mạc tử cung, viêm tinh hoàn
28.
Duy đạo
Vị trí: từ
huyệt Ngũ khu xuống 0,5 thốn (H77)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
nội mạc tử cung, đu bụng dưới, hay táo bón
29.
Cư liêu
Vị trí: là điểm
giữa của đường nối gai chậu trước với điểm cao nhất của mấu chuyển lớn của xương
đùi. Gấp đùi lên, huyệt ở đầu ngoài nếp gấp háng (H77)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
lưng, đau bụng dưới, viêm tinh hoàn, viêm nội mạc tử cung, viêm bàng quang.
30.
Hoàn khiêu
Vị trí: trong
hố lõm ở mặt nghiêng của mông
Cách lấy huyệt:
nằm nghiêng hoặc nằm gấp sấp (phủ phục). Nối mấu chuyển lớn xương đùi, với mỏm
gai đốt sống cùng 4, lấy huyệt giữa chỗ lõm ở điểm 1/3 ngoài và 2/3 trong của
đường này (H.79)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 2 - 3 thốn, cảm giác tê tới sau xuống ngón chân. Cứu 7 mồi,
hơ 10 - 20 phút
Chủ trị: lưng
đùi đau, liệt nửa người, phong thấp đau háng đùi
Tác dụng phối
hợp: với Dương lăng tuyền, Huyền chung, trị phong thấp bại; với Thừa sơn, trị
đau thần kinh toạ.
31.
Phong thị
Vị trí: cạnh
ngoài đùi từ đầu gối lên 7 thốn
Cách lấy huyệt:
đứng thẳng người, xuôi hay tay áp vào đùi, chỗ đầu ngón tay giữa chiếu thẳng vào
đùi là huyệt (H.81)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
10 phút
Chủ trị: chi
dưới bại liệt, lưng đùi đau, ngứa gãi khắp người, dị ứng mẩn ngứa
Tác dụng phối
hợp: với Uỷ trung, Hành gian trị đau lưng
32.
Trung độc
Vị trí: từ
Phong thị xuống 2 thốn (H. 81)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: liệt
nửa người, đau thần kinh toạ
33.
Tất dương quan
Vị trí: từ
huyệt Dương lăng tuyền lên 3 thốn, trong hố lõm sau Tất nhãn ngoài, khe gân và
xương (H.82). Duỗi chân mà lấy huyệt.
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, hoặc thấu Khúc tuyền. Không cứu
Chủ trị: đau
khớp gối
Tác dụng phối
hợp: với Độc tỵ, trị khớp gối xưng đau
34.
Dương lăng tuyền
Vị trí: ở phía
dưới cạnh ngoài khớp gối
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay ngắn, co gối, bàn chân để bằng phẳng, hoặc nằm nghiêng, chi dưới duỗi,
huyệt ở chỗ lõm cạnh đầu trên xương mác nhô cao lên (H.82)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,8 - 1 thốn, hoặc thấu Âm lăng tuyền, cảm giác tê tức lan
tới ngón chân 3 - 4, có khi lên tới sườn, dưới nách. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: đau
lưng, đau đùi, đau sườn, đau dạ dày, đau đầu, liệt nửa người, cạnh ngoài chi
dưới tê bại, vai bong gân, tiểu tiện khó, táo bón, cao huyết áp.
Tác dụng phối
hợp: với Âm lăng tuyền trị sốt rét, đau khớp; với Thái xung trị đau vai; với
Hoàn khiêu, Côn luân trị chi dưới liệt, tê dại đau đớn.
35.
Dương giao
Vị trí : từ mắt
cá ngoài chân lên 7 thốn, sau xương mác (H.82)
Cách châm: châm
đứng kim sâu 1-2 thốn. Cứ 3 mồi
Chủ trị: đau
cạnh ngoài bụng chân, đau thần kinh toạ, hen xuyễn
36.
Ngoại khâu
Vị trí:
từ mắt cá ngoài lên 7 thốn, trước xương mác
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay, bàn chân để bằng phẳng tự nhiên, cách mắt cá ngoài lên 7 thốn, dựa
theo phía sau xương mác là Dương giao, từ đó tiến về phía trước 1 thốn (H.82)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,8 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: cổ gáy
cứng đau, ngực sườn đau, đau cạnh ngoài bắp chân, chi dưới tê bại, yếu đuối.
Tác dụng phối
hợp: với Côn luân trị đau cạnh ngoài bắp chân.
37.
Quang minh:
Vị trí: từ mắt
cá ngoài thẳng lên 5 thốn
Cách lấy huyệt:
ngồi ngay co gối để bằng phẳng, dựa sát vào cạnh trước xương mác, trên mắt cá
ngoài 5 thốn (H.82)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: bệnh
mắt, chỉ dưới đau, đàn bà đẻ đau tức bầu vú, có thể
giảm sữa.
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc trị các bệnh ở mắt.
38.
Đương phụ
Vị trí:
trên mắt cá ngoài 4 thốn, sát phía trước xương mác.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 đến 2 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: đau
lưng, viêm khớp gối, đau toàn thân, nơi đau không
nhất định.
39.
Huyền chung (Tuyệt cốt)
Vị trí: từ mắt
cá ngoài lên 3 thốn
Cách lấy huyệt:
gối co, đặt bàn chân thăng bằng, từ mắt cá ngoài lên 3 thốn, dựa sát vào cạnh
sau xương mác (H.82)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn, hoặc thấu Tam âm giao. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10
phút
Chủ trị: bán
thân bất toại, đau bên đầu, sái cổ, đau sườn ngực, đau đầu gối, đau chân
Tác dụng phối
hợp: với Dương lăng tuyền, trị đau cạnh ngoài bắp chân, chi dưới mỏi yếu; với
Túc tam lý (cứu mồi), có thể đề phòng trúng gió, lại có thể làm giảm huyết áp
40.
Khâu khư
Vị trí: ở phía
trước và dưới mắt cá ngoài
Cách lấy huyệt:
gối co, chân để bằng phẳng tự nhiên, lấy ở chỗ lõm phía trước và dưới mắt cá
ngoài, cạnh ngoài gân (gân cơ duỗi dài ngón chân (H.82)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn, hoặc châm thấu sang huyệt Chiếu hải. Cứu 3
mồi, hơ 3 - 5 phút
Chủ trị: đau dạ
dày, ợ chua, đau sườn ngực, đau cạnh ngoài chi dưới.
Tác dụng phối
hợp: với Côn luân, Huyền chung, trị cạnh ngoài chi dưới đau
41.
Túc lâm khấp
Vị trí: ở chỗ
lõm trước chỗ 2 xương bàn chân 4 và 5 gặp nhau để nối vào cổ chân, khe giữa 2
xương bàn 4 - 5 (H.82)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 phân. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
kết mạc, viêm tuyến vú, lao hạch, đau sườn ngực.
42.
Địa ngũ hội
Vị trí: ở khe xương bàn 4 - 5, trước huyệt Túc lâm khấp 0,5 thốn. (H.82)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cấm cứu
Chủ trị: tai ù,
đau đầu, choáng váng, đau ngực, đau thần kinh
liên sườn
43.
Hiệp khê
Vị trí: ở khe nối ngón 4 - 5, lui về phía sau mu bàn chân 0,5 thốn. (H.82)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: tai ù, đau đầu, choáng váng, đau ngực, đau thần kinh liên sườn
44.
Túc khiếu âm
Vị trí: ở cạnh
ngoài gốc móng ngón chân thứ 4
Cách lấy huyệt:
bàn chân để bằng phẳng, gần gốc móng ngón 4 về phía ngón út, cách gốc móng 0,1
thốn (H.82)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 0,1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau
đầu, đau sườn, ngực, mất ngủ, bệnh mắt, bệnh nhiệt
Tác dụng phối
hợp: với Tình minh, trị bệnh mắt
12. TÚC
QUYẾT ÂM CAN KINH: 14 HUYỆT
1.
Đại đôn
Vị trí: ở sau
gốc móng ngón cái, bàn chân để bằng phẳng, từ giữa gốc móng ngón cái, lùi vè
phía sau 0,1 thốn, rồi sang phía ngón thứ 2 chân 0,1 thốn là huyệt (H.83)
Cách châm:
châm sâu 0,1 - 0,3 thốn, hoặc chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: kinh
nguyệt quá nhiều (cứu), đái dầm, trúng gió, sán khí (đau co thắt ổ bụng)
Tác dụng phối
hợp: với Trường cường, trị tiểu trường sán khí; với Ẩn bạch (cứu bằng bấc đèn),
trị kinh nguyệt quá nhiều.
2.
Hanh gian
Vị trí: ở khe
nối ngón cái và ngón 2 chân. Bàn chân để bằng phẳng, khe nối 2 ngón đó lùi lại
phía sau chừng 0,5 thốn, trước khớp ngón bàn (H.83)
Cách châm:
châm sâu 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, tắc kinh, đau đầu, mất ngủ, bệnh tinh thần, động kinh, trẻ em
kinh phong.
Tác dụng phối hợp: với Hoàn khiêu, Phong thị trị lưng, bụng đau; với Dũng tuyền
trị bệnh đái đường, với Túc tam lý, Nội quan, trị cao huyết áp.
3.
Thái xung
Vị trí: ở khe
xương bàn ngón 1 - 2 chân. Bàn chân để bằng phẳng, từ huyệt Hành gian lên 2 thốn
(có sách nói 1,5 thốn) trước gốc 2 xương bàn chân giáp nhau. (H83)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: đau
đầu, đau sườn ngực, choáng váng, mắt đau nóng, động kinh, trẻ em kinh phong, đau
mắt, sán khí, kinh nguyệt không đều, lỵ.
Tác dụng phối
hợp: với Đại đôn, trị sán khí; với Hợp cố trị tắc mũi, sâu mũi (viêm xoang); với
Bách hội, Tâm âm giao, trị đau hầu họng; với Túc tam lý, trị viêm gan; với Hợp
cốc (2 Thái xung, 2 Hợp cốc) gọi là "Tứ quan huyệt", có tác dụng trấn tĩnh
(chống co giật, run rẩy) làm giảm
huyết áp.
4.
Trung phong
Vị trí: phía
trước và dưới mắt cá trong chân 1 thốn, ở hố lõm cạnh trong gân (H.83)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3 -
5 phút
Chủ trị: đau
bụng dưới, bí đái, thoát vị bẹn, bìu, đau dương vật.
5.
Lãi câu
Vị trí: chân để
bằng phẳng, hoặc nằm duỗi chân từ mắt cá trong chân lên 5 thốn, ở cạnh sau xương
chày, ấn vào thấy có hố lõm như lỗ mọt là huyệt. (H82)
Cách châm:
châm chếch kim, dưới da theo bờ xương, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3 - 5
phút
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, tiểu tiện khó, đau ống chân
Tác dụng phối
hợp: với Thái xung, Khúc tuyền, trị đau sán khí
6.
Trung đô
Vị trí: ngồi
ngay hoặc nằm ngửa duỗi chân, từ mắt cá trong chân lên 7 thốn, sát cạnh xương
chầy là huyệt. (H.84)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, băng huyết, lậu huyết, đau sán khí, đau bụng dưới , đau khớp
chi dưới
Tác dụng phối
hợp: với Tam âm giao, Huyết hải, trị bệnh kinh nguyệt không đều.
7.
Tất quan
Vị trí: ở chỗ
lõm dưới và sau ụ lồi ở cạnh trong đầu trên xương chầy, sau Âm lăng tuyền khoảng
1 thốn (H.84)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 -2 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: đau
khớp gối
8.
Khúc tuyền
Vị trí: ở cạnh
trong khớp gối, co khớp gối vuông góc, phía sau của cục lồi xương đùi phía trên
nếp gấp khuỷu chân, trước 2 gân cơ (H85)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, có thể châm thấu huyệt Dương quan. Cứu 3 mồi,
hơ 5 phút
Chủ trị: khớp
gối sưng đau, di tinh, liệt dương, đau sán khí, đau bụng dưới, ngứa hạ bộ
Tác dụng phối
hợp: với Khúc tuyền thấu Dương quan trị gối sưng đau; với Chiếu hải, Tam âm
giao, Quan nguyên, trị đau bụng dưới.
9.
Âm bao
Vị trí: phía
trên lồi dưới cạnh trong xương đùi, huyệt Khúc tuyền lên 4 thốn, giữa hai gân
cạnh trong đùi (H.85)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
lưng, đau bụng, đái dầm, kinh nguyệt không đều
10.
Ngũ lý
Vị trí: cạnh
trong đùi, huyệt Âm liêm xuống 1 thốn (H.80)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 -3 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: bụng
dưới chướng, bí đái, bìu mẩn ngứa, đái dầm
11.
Âm liêm
Vị trí: từ
chính giữa bờ trên xương mu sang ngang 2,5 thốn, rồi lại xuống 2 thốn. (H.80)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 -2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau cạnh trong đùi, khí hư quá nhiều, kinh nguyệt không đều.
12.
Cấp mạch
Vị trí: từ vị
chính giữa bờ trên xương mu, sang ngang 2,5 thốn, rồi lại xuống 1 thốn (H.80)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
dương vật, sa dạ con, đau bụng dưới, đau cạnh trong đùi
13.
Chương môn
Vị trí: ở hai
bên cạnh bụng, đầu xương sườn 11 (H.77)
Cách lấy huyệt:
nằm nghiêng lấy huyệt, co khuỷu tay để dọc cạnh sườn, chỗ đầu nhọn mỏm khuỷu
chiếu vào sườn, đó cũng là đầu sườn 11, là huyệt.
Cách châm:
châm chếch kim xuống theo đầu sườn, sâu 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: lá lách sưng to, ỉa chảy, tiêu hoá kém, ngực sườn đau, lưng đau
Tác dụng phối
hợp: với Trung quản, Phong long, trị đau sườn; với Tỳ du, Công tôn, Bĩ căn (đều
cứu), trị lách sưng to, sốt rét cách nhật.
14.
Kỳ môn
Vị trí: ở khe
sụn sườn 6 - 7, thẳng đầu vú xướng.
Cách lấy huyệt:
từ huyệt Cự khuyết ở Nhâm mạch sang ngang mỗi bên 3,5 thốn, từ đầu vú xuống khe
sườn 6 - 7 (H.88)
Cách châm:
châm chếch kim từ khe sụn sườn ra hướng ngoài, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút
Chủ trị: đau dạ dày, đau sườn, tức ngực sườn, nôn mửa, sốt rét, ít sữa
Tác dụng phối
hợp: với Can du, Cách du, trị đau sườn, ngực; với Chiên trung, trị cơn co thắt
khí quản
13. NHÂM
MẠCH: 24 HUYỆT
1.
Hội âm
Vị trí: ở giữa
tiền âm và hậu âm (đàn ông thì lấy điểm giữa đường nối bìu và hậu môn, đàn bà
lấy điểm giữa đường nối giữa bờ sau môi lớn và hậu môn. (H90)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 -3 thốn. Cứu 3 - 5 mồi
Chủ trị: sa dạ
con, trĩ, viêm âm đạo, viêm niệu đạo, đau dương vật, kinh nguyệt không đều
2.
Khúc cốt
Vị trí: ở bờ
trên xương mu, nằm ngửa lấy huyệt từ giữa rốn xuống 5 thốn, ở đường chính giữa
bụng (H. 87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 -2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 5 mồi (trước khi châm
nhắc người bệnh đi tiểu tiện)
Chủ trị: đái
dầm, khó tiểu tiện, liệt dương, di tinh, nhiều khí hư, co dạ con không đều.
3.
Trung cực
Vị trí: phía
trên huyệt Khúc cốt 1 thốn. Nằm ngửa lấy huyệt, từ giữa rốn thẳng xuống 4 thốn
(H.87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,8 - 1 thốn, tê tức cục bộ, có khi lan xuống bộ phận sinh
dục, phụ nữ có thai không châm.. Cứu 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: di
tinh, đái dầm, liệt dương, đau cắn dưới rốn, ỉa ra máu, lỵ, kinh nguyệt không
đều, khí hư, đau bụng hành kinh, tắc kinh, băng huyết, lậu huyết.
Tác dụng phối
hợp: với Tâm âm giao, trị trẻ em đái dầm; với Quan nguyên, Tam âm giao, trị di
tinh; với Tử cung trị băng, xuất huyết dạ co (huyệt Tử cung ở huyệt Trung cực
sang ngang mỗi bên 3 thốn)
4.
Quan nguyên
Vị trí: ở dưới
rốn, nằm ngửa lấy huyệt, từ giữa rốn xuống 3 thốn, từ Khúc cốt lên 2 thốn (H.
87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,8 - 1,5 thốn, phụ nữ có thai không châm. Cứu 7 mồi, hơ 5 -
15 phút
Chủ trị: đau
lưng, đau bụng, đau quanh rốn, đái dầm, di tinh, liệt dương, ỉa chảy, kinh
nguyệt không đều, băng lậu huyết, choáng váng sau đẻ, trúng gió hư thoát, ung
nhọt trong ruột.
Tác dụng phối
hợp: với Tam âm giao, trị di tinh; với Túc tam lý, trị 5 chứng lậu (đái buốt);
với Khí hải, Dũng tuyền, trị bí đái sau đẻ.
5.
Thạch môn
Vị trí: ở dưới
rốn, từ giữa rốn xuống 2 thốn (H.87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 -1,5 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 15
phút
Chủ trị: kinh
nguyệt quá nhiều, bế kinh, sán khí, đau bụng, bí đái, đái dầm, phù thũng, cao
huyết áp.
Tác dụng phối
hợp: với Trung cực, Dương lăng tuyền trị đái dầm
6.
Khí hải
Vị trí: ở dưới
rốn, nằm ngửa lấy huyệt, từ giữa rốn xuống 1,5 thốn (H.87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,8 - 1,5 thốn phụ nữ có thai không châm. Cứu 7 mồi, hơ 5 -
15 phút
Chủ trị: đau
bụng, tảng sáng ỉa chảy (ngũ canh tiết), đau lưng, đái dầm, di tinh, kinh nguyệt
không đều, băng lậu huyết, đau bụng hành kinh, tắc kinh, choáng váng sau đẻ,
trúng gió hư thoát.
Tác dụng phối
hợp: với Tam âm giao, trị di tinh; với Hanh gian, Trung cực, trị đau bụng hành
kinh; với Huyết hải, Tam âm giao, trị kinh nguyệt không đều.
7.
Âm giao
Vị trí: thẳng
rốn xuống 1 thốn, nằm ngửa lấy huyệt (H.87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1,5 -2,5 thốn. Cứu 7 mồi
Chủ trị: viêm
niệu đạo, viêm nội mạc tử cung, kinh nguyệt không đều, đau bụng sau đẻ, sản dịch
không đứt, ngứa âm hộ, đau sán khí
8.
Thần khuyết
Vị trí: chính
giữa rốn, nằm ngửa lấy huyệt (H87)
Cách châm: cấm
châm. Cứu cách muối, từ 5 - 15 mồi hoặc hơn nữa
Chủ trị: sôi
bụng, đau bụng, ỉa chảy, lỵ, trúng gió hư thoát, choáng váng sau đẻ.
Tác dụng phối
hợp: với Khí hải, Quan nguyên, Tam âm giao, trị trúng gió hư thoát.
9.
Thuỷ phân
Vị trí: giữa
rốn thẳng lên1 thốn, nằm ngửa lấy huyệt, phụ nữ có thai trên 5 tháng không châm
(H. 87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 3 - 15 mồi
Chủ trị: khó
tiểu tiện, phù nước, sôi bụng, ỉa chảy.
10.
Hạ quản
Vị trí: giữa
rốn thẳng lên2 thốn, nằm ngửa lấy huyệt, phữn có thai trên 5 tháng không châm.
(H.87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 3 -15 mồi
Chủ trị: đau dạ
dày, tiêu hoá kém, sa dạ dày, viêm ruột
11.
Kiến lý
Vị trí: giữa
rốn thẳng lên 3 thốn, nằm ngửa lấy huyệt, phụ nữ có thai trên 5 tháng không châm
(H.87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 -2,5 thốn. Cứu 3 -15 mồi
Chủ trị: đau dạ
dày, nôn mửa, tiêu hoá kém, phù nề, viêm phúc mạc
12.
Trung quản
Vị trí: giữa
rốn 4 thốn, nằm ngửa lấy huyệt, phụ nữ có thai trên 5 tháng không châm (H.87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 0,8 - 1 thốn. Cứu 7 mồi, hơ 5 -
15 phút
Chủ trị: đau dạ
dày, chướng bụng, nôn mửa, ợ chua, ỉa chảy, lỵ, táo bón, mất ngủ, cao huyết áp
Tác dụng phối
hợp: với với Thiên khu, Túc tam lý, trị lỵ; với Túc tam lý, trị đau bụng.
13.
Thượng quản
Vị trí: trên
rốn 5 thốn, nằm ngửa lấy huyệt (H.87)
Cách châm:
châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 - 15 mồi
Chủ trị: viêm
dạ dày, loét hành tá tràng, nôn mửa, chướng bụng, nấc
14.
Cự khuyết
Vị trí: trên
rốn 6 thốn, nằm ngửa lấy huyệt (H.87)
Cách châm:
châm chếch kim xuống dưới, sâu 0,5 - 1,5 thốn.
Không cứu.
Chủ trị: bệnh
tim, đau dạ dày, nôn mửa
Tác dụng phối
hợp: với Tâm du, Thông lý, Khích môn, trị điên đau nhói vùng trước tim.
15.
Cưu vỹ
Vị trí: trên
rốn 7 thốn, dưới lõm ức 1 thốn, đầu mũi nhọn xương ức (H.87)
Cách châm:
châm chếch mũi kim xuống dưới, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Không cứu
Chủ trị: đau
vùng tim, chứng nghẹn, điên cuồng, động kinh.
Tác dụng phối
hợp: với Thần khuyết, Hậu khê, trị điên cuồng,
động kinh
16.
Trung đình
Vị trí: ở giữa
ngực, ngang khe sườn 5 - 6, từ huyệt Chiên trung xuống 1,6 thốn. (H87)
Cách châm:
châm chếch kim, sâu 3 - 5 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: ho,
xuyễn, trẻ em trớ sữa, nôn mửa.
17.
Chiên chung
Vị trí: giữa
đường nối hai núm vú trên ngực (H87)
Cách châm:
châm dưới da, mũi kim ngược lên trên, xuống dưới, hoặc sang ngang, sâu 0,5 - 1
thốn. Cứu 5 mồi, hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: sữa
không xuống, có nhọt ở vú, ho, hắng, hen, xuyễn, nấc, đau ngực
Tác dụng phối
hợp: với Thiếu trạch, Nhũ căn, trị ít sữa; với Nội quan, Tam âm giao, trị đau
tim; với Thiên đột, trị ho.
18.
Ngọc đường
Vị trí: Trên huyệt Chiên trung 1,6 thốn, ngang với khe sườn 3 - 4 (H.87)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
phế quản, lao phổi, viêm hung mạc
19.
Tử cung
Vị trí: Trên huyệt Chiên trung 3,2 thốn, ngang với khe sườn 2 -3 (H.87)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
phế quản, lao phổi, viêm hung mạc
20.
Hoa cái
Vị trí: dưới
huyệt Toàn cơ 1,6 thốn, ngang chính giữa xương ức, chỗ tiếp giáp đoạn cán và
thân xương ức (H.87)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
hầu họng, đau ngực, ho hen
21.
Toàn cơ
Vị trí: huyệt
Thiên đột xuống 1 thốn (H.87)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
ngực, ho, hen, hầu họng sưng đau
22.
Thiên đột
Vị trí: chỗ lõm
trên xương ngực, sát bờ trên xương ức, ngang với bờ trên xương đòn ở hai bên
(phía trong xương ức)(H.87)
Cách châm: châm
chếch kim xuống phía trong xương ức, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: ho
hắng, hen xuyễn, sưng họng, nấc, bướu cổ, nôn mửa.
Tác dụng phối
hợp: với Chiếu hải trị mai bạch khí (loạn cảm họng); với Chiên trung, trị ho
hắng.
23.
Liêm tuyền
Vị trí: chỗ lõm
trên yết hầu, ngửa cổ, đưa cằm ra phía trước, thầy thuốc dùng ngón tay cái chỉ
xuống, đặt nếp gấp ngang của ngón cái vào giữa cạnh xương cằm, đầu ngón quặp vào
dưới hàm, tới đâu thì đó là huyệt (H.87)
Cách châm: châm
mũi kim hướng về huyệt Não hộ, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: sưng
lưỡi, đau dưới lưỡi, trúng gió cứng lưỡi không nói, nuốt khó
Tác dụng phối
hợp: với Trung xương, trị dưới lưỡi sưng đau
24.
Thừa tương
Vị trí: ở lõm
giữa rãnh dưới mô dưới, dựa ngửa đầu, ha mồm, huyệt ở giữa chỗ lõm (H.87)
Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 1 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: cổ
cứng, động kinh, đau răng, méo miệng, chảy dãi.
Tác dụng phối
hợp: với Phong phủ, trị cổ gáy cứng đau; với Địa thương, trị môi lở.
14. ĐỐC
MẠCH: 24 HUYỆT
1.
Trường cường
Vị trí: phía
dưới xương cụt, sau hậu môn
Cách lấy huyệt:
quỳ cúi gập xuống, huyệt ở chỗ lõm giữa hậu môn và xương cụt (H. 91)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: với
Thừa sơn, trị đại tiện ra máu; với Đại đôn, trị sán khí; với Bách Hội, Thừa sơn,
Khí hải, trị thoát giang (lòi dom)
2.
Yêu du
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống lưng thứ 21 (đốt 4 xương cùng)
Cách lấy huyệt:
nằm sấp lấy huyệt (H.91)
Cách châm: châm
chếch kim lên phía trên, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 7 mồi, hơ 5 - 15 phút
Chủ trị: đau
lưng, kinh nguyệt không đều
Tác dụng phối
hợp: với Hoàn Khiêu, trị đau lưng
3.
Yêu dương quan
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống lưng số 16 (đốt thắt lưng 4)
Cách châm: châm
chếch kim lên , sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 15 phút
Chủ trị: đau
thắt lưng và xương cung, kinh nguyệt không đều, khí hư, di tinh, liệt dương, lỵ,
đại tiện ra máu.
Tác dụng phối
hợp: với uỷ trung, trị đau lưng
4.
Mệnh môn
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống số 14 (đốt thắt lưng 2), tương đương với rốn ở phía trước (H.90
- 91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu3 mồi, hơ
5 phút
Chủ trị: đau
thắt lưng, đau bụng hành kinh, băng lậu huyết, ỉa ra máu, liệt dương di tinh,
đái dầm, đau cứng cột sống, đau bụng.
Tác dụng phối
hợp: với Bách hội, Quan nguyên, trị ỉa chảy.
5.
Huyền khu
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống thắt lưng 1 (91)
Cách châm: châm
chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
lưng, thắt lưng đau, tiêu hoá kém, viêm ruột, ỉa chảy
6.
Tích trung
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống thắt lưng 11(91)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: động
kinh, vàng da, ỉa chảy, trẻ em lòi dom
7.
Trung khu
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống thắt lưng 10 (91)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên , sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: lưng
đau, thắt lưng đau, đau dạ dày, ăn không ngon, sức
nhìn giảm
8.
Cân súc
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống thắt lưng 9 (91)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: lưng
đau, thắt lưng đau, đau dạ dày, suy nhược thần kinh, động kinh, bệnh thần kinh
chức năng
9.
Chí dương
Vị trí: ở khe
lõm dưới mỏm gai đốt sống lưng 7. Ngồi ngay hay nằm sấp, đốt sống 7 tương đương
với đầu nhọn phía dưới của xương bả vai, để vai xuôi tự nhiên mà lấy huyệt.
(H.91)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên , sâu 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút
Chủ trị: ho,
hen, vai lưng đau, cổ cứng đơ, đau dạ dày, viêm gan, viêm túi mật, đau liên sườn
Tác dụng phối hợp: với Trung quản, Uyển cốt, trị hoàng đản (vàng da)
10.
Linh đài
Vị trí: dưới
mỏi gai đốt sống lưng 6 (H91)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: hen
xuyễn, viêm phế quản, đau lưng, đau dạ dày, mụn nhọt
11.
Thần đạo
Vị trí: dưới
mỏi gai đốt sống lưng 5 (H91)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: suy
nhược thần kinh, đau lưng trên, ho, đau thần kinh liên sườn, sốt rét, trẻ em
kinh phong.
12.
Thân trụ
Vị trí: dưới
mỏm gai đốt sống lưng 3. Ngồi ngay cúi đầu hay nằm sấp lấy huyệt (H91)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: vai,
lưng, đau, mụn nhọt, ho hen.
Tác dụng phối
hợp: với Uỷ trung, trị mụn nhọt mới mọc; với Đại chuỳ, Phong môn (châm hoặc bầu
giác), chữa ho gà.
13.
Đào tạo
Vị trí: chỗ mỏm
dưới đốt sống lưng 1. Ngồi ngay cúi đầu lấy huyệt (H91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi, hơ
5 phút
Chủ trị: cứng
cột sống, đau đầu, sốt cao, sốt rét, điên dại
Tác dụng phối
hợp: với Đại chuỳ, Giản sử, Hậu khê trị sốt rét.
14.
Đại chuỳ
Vị trí: chỗ lõm
trên đốt sống lưng 1, dưới đốt cổ số 7(H91)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 thốn. Cứu 5 - 7 mồi, hơ 5 -
15 phút
Chủ trị: cảm
mạo, phát sốt, nôn mửa, lỵ, cứng gáy, đau cột sống, ho, trẻ em co giật, động
kinh, sái cổ, mắt hoả bốc, ho gà, mất ngủ
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc, Khúc trì, trị cảm mạo; với Giản sử, Hậu khê, trị sốt rét; với
Trung phủ, trị xuất huyết do giãn phế quản.
15.
Á
môn
Vị trí: ở chính
giữa gáy cổ vào chân tóc. Ngồi ngay, cúi đầu, chân tóc vào 0,5 thốn (giữa đốt cổ
1 - 2) (H100)
Cách châm: với
người lớn mà gày châm sâu chừng 1 thốn, người béo châm sâu gần 2 thốn, kim chếch
xuống, hướng vào yết hầu người bệnh. Cấm chếch mũi kim lên. Khi châm tiến kim từ
từ, không vê ngoáy. Khi người bệnh có cảm giác tề như điện thì phải rút kim
ngay. Khi sâu tới mức đã quy định mà vẫn chưa có cảm giác cũng không được châm
sâu hơn, tánh gây ra tai biến (xuất huyết não). Cấm cứu
Chủ trị: câm
điếc
Tác dụng phối
hợp: với Nhĩ môn, Thính cung, Ngoại quan, Trung chử, trị câm điếc.
16.
Phong phủ
Vị trí: giữa
mép tóc sau gáy lên 1 thốn, chỗ lõm dưới lồi chẩm
(H. 100)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Câm cứu
Chủ trị: cảm
mạo, đau đầu, cứng gáy, bệnh tinh thần, trúng gió
17.
Não hộ
Vị trí: trên
huyệt Phong phủ 1,5 thốn, phía trên ụ xương lồi chẩm (H.100)
Cách châm: châm
dưới da, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cấm châm đứng kim. Cấm cứu.
Chủ trị: đầu
cổ cứng đau, đầu choáng, động kinh
18.
Cường gian
Vị trí: trên
huyệt Não hộ 1,5 thốn (H99)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: đau
đầu, cứng gáy, hoa mắt, nôn mửa
19.
Hậu đỉnh
Vị trí: trên
huyệt Cường gian 1,5 thốn (H.99)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi
Chủ trị: đau
đầu, cứng gáy, đau sau đầu, choáng váng.
20.
Bách hội
Vị trí: chính
giữa đỉnh đầu. Lấy từ điểm giữa đường nối hai lông mày lên 1 thốn làm một phía,
từ đó qua giữa đầu, sang mép tóc sau gáy, điểm giữa đường này là huyệt (H.99)
Cách châm: châm
chếch kim dưới da, mũi kim ra phía trước hoặc sau, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đầu, đau mắt, tắc mũi, chảy máu mũi, choáng váng, động kinh, cổ cứng, phát sốt,
câm điếc, trẻ em ỉa chảy, sa dạ con, đẻ xong mất ngủ, trúng gió, lòi dom.
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc, Thái xung chữa đau đỉnh đầu; với Cưu vỹ, trị lỵ; với Trường
cường, Thừa sơn, trị lòi dom; với Thái xung, Tam âm giao, trị đau hầu họng.
21.
Tiền đỉnh
Vị trí: từ
huyệt Bách hội ra phía trước đầu 1,5 thốn (H99)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đỉnh đầu, choáng váng, mặt sưng đỏ, trẻ em kinh phong
22.
Tín hội
Vị trí: từ
huyệt Bách hội ra phía trước đầu 3 thốn (H99)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: đau
đầu, choáng váng, chảy máu mũi, trẻ em kinh phong
23.
Thượng tinh
Vị trí: từ méo
tóc trước trán lên 1thốn (H99)
Cách châm: châm
mũi kim chếch về hướng đỉnh đầu, luồn dưới da, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi,
hơ 5 phút
Chủ trị: đau
đầu, đau mắt, tắc mũi, chảy máu cam
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc trị đau đầu; với Nghinh hương trị bệnh mũi.
24.
Thần đinh
Vị trí: mép tóc
trước trán lên 0,5 thốn (H99)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên hướng đỉnh đầu, luồn dưới da, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi,
hơ 5 phút
Chủ trị: đau
đầu, động kinh, đau xương ụ mày
Tác dụng phối
hợp: với Thượng tinh, Ấn đường, trị đau phía trước đỉnh đầu
25.
Tố liêu
Vị trí: ở trên
quả mũi chính giữa đầu nhọn mũi, trong da là sụn (H.99)
Cách châm: châm
mũi kim hơi chếch lên, sâu 0,1 - 0,2 thốn.
Cấm cứu
Chủ trị: mũi
tắc, chảy máu mũi, mũi đỏ, bệnh trứng cá đỏ đầu mũi.
Tác dụng phối
hợp: với Nội quan, Bách hội, Nhân trung, trị chứng hưu khắc (ngất lịm)
26.
Nhân trung( Thuỷ câu)
Vị trí: giữa
rãnh nước dưới mũi, cách 1/3 phía trên rãnh Nhân trung (H99)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn, khi cấp cứu, cứ cách 1 đếm, vê kim 1 lần hoặc
châm Nhân trung thấu Ngận giao. Không cứu.
Chủ trị: động
kinh, hàm răng cắn chặt, trúng gió hư thoát, hôn mê, say nắng, chân tay co rúm,
trẻ em co giật, bụng ngực đau nhói
Tác dụng phối
hợp: với Uỷ trung trị lưng và sống lưng đau; với Hợp cốc, Trung xung trị, say
nắng, bất tỉnh nhân sự; với Ngận giao, trị chứng đau vùng thắt lưng.
27.
Ngận giao
Vị trí: ở phía
trong môi trên chỗ môi trên và lợi răng trên giao nhau, chỗ giây chằng môi trên
(H96)
Cách châm: châm
mũi kim chếch lên, sâu 0,1 - 0,2 thốn, hoặc chích nặn máu. Không cứu
Chủ trị: răng
lợi sưng đau, trĩ
Tác dụng phối
hợp: với Trường cương trị trĩ
28.
Đoài đoàn
Vị trí: chính
giữa đầu chót môi trên (H98)
Cách châm: Ngậm
miệng, ngửa hàm. Châm 0,2 thốn. Không cứu
Chủ trị: điên
nhổ bọt, đái vàng, lưỡi khô, máu cam chảy không dứt, sưng môi, miệng ngậm mà hàm
khua lập cập, uống nhiều, đái nhiều, răng đau, tắc mũi, đờm dãi.
|