Text Link Underline Remover
   
Tab
 Trang chủ    Giới thiệu chung    Hoạt động    Trung tâm y học cổ truyền    Sản phẩm    Tài liệu tham khảo   Liên hệ
     index noidung 1
CÁCH TÌM ĐÚNG HUYỆT TRÊN 14 - ĐƯỜNG KINH




I. THỦ THÁI ÂM PHẾ KINH 11 HUYỆT

1. Trung phủ:

Vị trí: cạnh ngoài phía trên của vách trước lồng ngực, trên vú 3 gian sườn, cách đường giữa ngực 6 thốn (H. 20)

Cách lấy huyệt: nằm ngửa để lấy huyệt, có hai cách

a. Cho hai tay chéo ra phía sau lưng, sẽ thấy phía dưới xương đòn, đầu ngoài có một hố lõm tam giác (chính giữa hố lõm là huyệt Vâieọt nam môn), từ chính giữa hố lõm đó xuống (theo đường rãnh cơ đen ta và cơ ngực lớn) 1 thốn, nằm trên khe liên sườn 1 - 2

b. Từ đầu vú (chỉ dùng đo ở nam giới) đo ra ngoài 2 thốn, rồi từ đó thẳng lên 3 gian sườn, tức là khe liên sườn 1 - 2 (H. 20).

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn; châm dưới da sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi.

Chủ trị: ho hắng, hen, tức ngực, đau bả vai.

Tác dụng phối hợp: với Thiếu xung trị đau ngực; với Đại chuỳ trị viêm phổi; với Nội quan trị cánh tay mát lạnh.

2. Vân môn:

Vị trí: dưới xương đòn 1 thốn, từ giữa ngực ra 6 thốn. (H.20)

Cách châm: châm chếch lên và ra phía ngoài, sâu 0,5 đến 1 thốn; cấm châm đứng và châm sâu. Cứu 5 mồi.

3. Thiên phủ

Vị trí: đầu nếp gấp nách xuống 3 thốn, cạnh ngoài cơ nhị đầu cánh tay. (H. 20)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cấm cứu.

Chủ trị: hen xuyễn, chảy máu cam, khái huyết, hầu họng sưng đau, khuỷu cánh tay đau.

4. Hiệp bạch:

Vị trí: cạnh trước và ngoài xương cánh tay, dưới huyệt Thiên phủ 1 thốn (H. 20)

Cách châm: châm đứng kim sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: ho hắng, thở nhanh nông, ngực và cạnh trong cánh tay đau.

5. Xích trạch

Vị trí: ở nếp gấp trước khuỷu tay, cạnh ngoài gân của cơ nhị đầu cánh tay, gần giữa, về phía xương quay.

Cách lấy huyệt: Ngồi ngay ngắn, cánh tay đưa ngang ra, khuỷu tay hơi cong, trên khuỷu tay hiện rõ một gân lớn, ở cạnh ngoài gân đó (phía xương quay), có một chỗ lõm, đó là huyệt (H. 21).

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, có cảm giác tê, tức lan tới ngón tay, cánh tay trên. Cứu 5 mồi, hơ ngải 5 phút. Khêu nặn máu xung quanh huyệt đó có thể chữa viêm dạ dày, viêm ruột.

Chủ trị: Cảm mạo, ho hắng, hen, khái huyết, sốt nóng, ho gà, chứng tức ngực, đau ngực, đau khuỷu tay, cánh tay.

Tác dụng phối hợp: với Khúc trì và Hợp cốc trị đau khớp khuỷu tay, co khuỷu tay cấp tính; với Thiếu trạch trị buồn bã vùng tim.



6. Khổng tối.

Vị trí: ở cạnh cẳng tay phía ngoài ngón cái, từ cổ tay lên 7 thốn.

Cách lấy huyệt: co khuỷu tay, ngửa bàn tay, trên đường nối Xích trạch, Thái uyên, cách Xích trạch 5 thốn, cái Thái uyên 7 thốn, chỗ cạnh trong xương quay (H. 21).

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ ngải 5 - 10 phút

Chủ trị: ho, hen, thái huyết, ngón tay cứng đơ không co duỗi được.

Tác dụng phối hợp: với Thiên đột, Phế du trị ho hen; với Khúc trì, Phế du trị khái huyết.

7. Liệt khuyết

Vị trí: ở trên cổ tay phía ngón cái, cạnh ngoài mặt trước đầu xương quay, trên nếp gấp cổ tay 1,5 thốn.

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hoặc nằm ngửa lấy huyệt. Người bệnh mở ngón trỏ và ngón cái cả hai bàn tay, giao nhau cho ngón trỏ qua mô cái phía lòng bàn tay, đầu ngón trỏ kia đặt lên mô cao đầu xương quay. Chỗ đầu ngón trỏ ấn vào xương quay là huyệt, chỗ đó bờ xương hơi lõm (H 22).

Cách châm: châm mũi kim hơi chếch về phía khuỷu tay, sâu 0,3 - 0,5 thốn, cảm giác đau tê đến bàn tay hoặc cẳng tay. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 phút.


Chủ trị: cảm mạo, ho hắng, đau đầu, đau răng, gáy cổ cứng đau, sưng đau hầu họng, mồm miệng méo lệch, người già đái nhiều.

Tác dụng phối hợp: với Hậu khê trị đầu và gáy đau; với Chiếu hải trị ho hen.

8. Kinh cử

Vị trí: Phía trong đầu dưới chỏm xương quay, lằn cổ tay lên 1 thốn. (H. 21)

Cách châm: châm đứng hoặc chếch sâu 0,5 - 1 thốn, tránh động mạch. Cấm cứu.

Chủ trị: ho hắng, hen xuyễn, đau ngực, hầu họng sưng đau, cổ tay đau.

9. Thái uyên

Vị trí: chỗ lõm trên nếp gấp cô tay, sau mô ngón tay cái.

Cách lấy huyệt: ngửa bàn tay, ở chỗ lõm trên nếp gấp thứ nhất cổ tay, chỗ có động mạch quay đập. (H 21).

Cách châm: hướng mũi kim vào phía giữa cổ tay, châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi.

Chủ trị: hen, hầu họng sưng, đau ngực, truỵ mạch, ho hắng, mất ngủ

Tác dụng phối hợp: với Nội quan trị đau ngực, tim đập quá nhanh; với Liệt khuyết trị phong đờm, ho hắng.

10. Ngư tế:

Vị trí: trên mô cái, phía trong khớp ngón tay cải và đốt bàn số 1

Cách lấy huyệt: Lòng bàn tay ngửa, từ tâm bàn tay kẻ vuông góc với cạnh ngoài xương bàn ngón một, huyệt ở 1/4 đường nối đó, từ phía ngoài vào (H 24).

Cách châm: châm sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: sốt, ho, đau sườn ngực, đau hầu

Tác dụng phối hợp: với dịch môn trị đau hầu

11. Thiếu dương

Vị trí: ở cạnh trong gốc móng ngón tay cái (cạnh quay) cách gốc móng ra hơn 1 phân (bên ngoài góc móng chìm dưới da) . (H. 25).

Cách lấy huyệt: bàn tay hơi nắm, ngón cái thẳng tự nhiên

Cách châm: mũi kim hơi hướng về phía trên châm chếch sâu hơn 0,1 thốn, nói chung thường dùng kim 3 cạnh chích máu.

Chủ trị: chảy máu mũi, nôn oẹ, ho, sốt, đau mắt đỏ cấp, ho gà, động kinh, đột nhiên choáng, quay cuồng, (thi quyết) hầu họng sưng đau, viêm amiđan.

Tác dụng phối hợp: với Thương dương, chích nặn máu trị hầu họng sưng đau.



2. THỦ DƯƠNG MINH ĐẠN TRƯỜNG KINH: 20 HUYỆT

1. Thương dương

Vị trí: ở cạnh trong gốc móng ngón trỏ (cạnh áp ngón cái) cách gốc móng hơn 0,1 thốn (H.26)

Cách lấy huyệt: để nghiêng bàn tày, ngón cái lên trên, ngón út dưới.

Cách châm: mũi kim hơi chếch lên, sâu 0,1 thốn, thường dùng kim 3 cạnh chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: ho gà, đau mắt đỏ cấp tính, trúng gió hôn mê, bệnh nhiệt.

Tác dụng phối hợp: với Thiếu thương chích nặn máu trị đau họng, có hiệu quả rõ rệt.



2. Nhị gian

Vị trí: nắm bàn tay lại có chỗ lõm trước khớp ngón trỏ và xương bàn ở cạnh quay. (H.27)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi.

Chủ trị: chảy máu mũi, đau răng, hầu họng sưng đỏ, bả vai đau, đau thần kinh mặt, mặt tê dại, sốt cao.

3. Tam gian

Vị trí: chỗ lõm sau đầu ngoài xương bàn số 2, ở mé cạnh quay, nắm tay lấy huyệt. (H.27)

Cách châm: châm đứng kim sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau mắt, đau răng (hàm dưới), đau thần kinh sinh ba, hầu họng sưng đau, ngón tay, mu bàn tay sưng đau.

4. Hợp cốc

Vị trí: ở mu bàn tay, khe đốt bàn ngón 1 - 2 (H. 27)

Cách lấy huyệt: giao hai hổ khẩu * tay, đầu nếp ngang ngón cái chiếu xuống mu bàn tay, đó là huyệt (cạnh xương bàn 2).

Cách châm: chấm mũi kim hướng về huyệt Lao cung hoặc huyệt Hậu khê, sâu 0,5 - 1 thốn, có thể đến 2 thốn, cảm giác bàn tay tê tức lan ra đầu ngón, châm chếch lên, cảm giác tê lan tới khuỷu hoặc vai. Phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: ngoại cảm và đầu, mặt, mồm, như cảm mạo, sốt cao, đau đầu, đau răng, hầu họng sưng đau, mắt đỏ sưng đau, say nắng, ho gà, liệt mặt, hàm răng cắn chặt, rối loạn thần kinh, đau mũi, đau bụng, hành kinh, bế kinh, ngón tay tê cứng, đau hậu môn, nổi mề đay ngứa.

Tác dụng phối hợp: với Đại chuỳ, Khúc trì trị cảm mạo, phát sốt; với Đại chuỳ, Huyết hải trị dị ứng mẩn ngứa; với Thái dương trị răng hàm trên sưng đau; với Giáp xa trị răng hàm dưới sưng đau; với Tam âm giao tác dụng thúc đẻ hoặc an thai; với Thái xung gọi là "Tứ quan huyệt" có tác dụng điều khí huyết, hoà âm dương, trấn tỉnh, hạ huyết áp, trị kinh phong ở trẻ em, rối loạn thần kinh, bệnh cao huyết áp ở người lớn; với Phục lưu trị chứng ra mồ hôi nhiều.

5. Dương khê

Vị trí: ở cổ tay phía cạnh quay trên mu bàn tay, giữa khe gân cơ duỗi ngắn, duỗi dài ngón cái có chỗ lõm (H. 28)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 5 mồi.

Chủ trị: đau đầu, đau mắt, tai điếc, tai ù, đau răng, đau cổ tay, trẻ em tiêu hoá kém.

6. Thiên lịch

Vị trí: tại mặt sau xương quay, cách cổ tay về phía trên 3 thống. (H. 28)

Cách lấy huyệt: co khuỷu tay, từ cạnh quay nếp gấp cổ tay đến Khúc trì nối lại, cách huyệt Dương khê 3 thốn, chỗ đó hơi lõm.

Cách châm: châm sâu 0,6 - 0,8 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: chảy máu cam, đau răng, hầu họng sưng đau, cổ tay, cánh tay đau.

Tác dụng phối hợp: với Ngoại quan, Hợp cốc chữa đau răng.

7. Ôn lưu

Vị trí: cổ tay lên 5 thốn, trên huyệt Thiên lịch 2 thốn, nằm trên đường nối cạnh quay cô tay với Khúc trì (H. 29)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 7 mồi

Chủ trị: vai và cánh tay đau buốt, quai bị, viêm lưỡi

Tác dụng phối hợp: với Kỳ môn trị cổ gáy vì bị lạnh mà cứng

8. Hạ liêm

Vị trí: Khúc trì xuống 4 thốn (H.28)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: khuỷu , cánh tay đau, viêm tuyến vú, đau bụng, rụng tóc

9. Thượng liêm

Vị trí: Khúc trì xuống 3 thốn (H.28)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 -2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: vai, cánh tay đau buốt, chi trên tê dại, bại, sôi bụng, đau bụng

10. Thủ tam lý

Vị trí: Khúc trì xuống 2 thốn (trên đường kinh) (H. 28)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 2 thốn. Cứu 3 - 7 mồi

Chủ trị: vai, cánh tay đau, chi trên tê bại, liệt nửa người, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy, cao huyết áp, quai bị

Tác dụng phối hợp: với Túc tam lý có thể làm giảm nhu động ruột, chữa bệnh đường ruột; với Kiên ngung, Trung chữ trị vai đau, viêm quanh khớp vai; với Hợp cốc, Dưỡng lão chữa ung nhọt; với Thiếu hải trị bàn và cánh tay tê bại.

11. Khúc trì

Vị trí: ở đầu cao, chỗ cuối cùng của nếp khuỷu tay. (H. 29)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, co khuỷu tay thành góc vuông, chỗ giữa đầu nếp gấp khuỷu tay và lồi xương cánh tay.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, có thể xuyên tới Thiếu hải, tê lan tới bàn, cánh tay. Cứu 3 - 7 mồi.

Chủ trị: cảm mạo, phát sốt, nôn mửa, say nắng, đau vai, đau khớp khuỷu, chi trên tê bại quai bị, cao huyết áp, bệnh ngoài da, nổi mề đay, động kinh.

Tác dụng phối hợp: với Thiếu xung trị phát sốt, với Túc tam lý trị bệnh đường ruột; với Kiên ngung, Hợp cốc trị chi trên tê bại, đau đớn; với Túc tam lý, Huyết hải, Đại chuỳ trị nổi mề đay; với Xích trạch trị đau khớp khuỷu tay.

12. Trửu liêu

Vị trí: khi co khuỷu tay, kéo dài nếp gấp khuỷu ra tới cạnh ngoài đầu xương cánh tay (Khúc trì ra đầu xương) rồi lên 1 thốn (H.0)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau khớp khuỷu, gân cơ tay co dúm, tê dại

13. Ngũ lý

Vị trí: huyệt Khúc trì lên 3 thốn, co khuỷu tay lấy huyệt (H.30)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, tránh mạch máu. Cứu 7 mồi

Chủ trị: viêm phổi, viêm phúc mạc, khuỷu tay đau, lao hạch.

14. Tý nhu:

Vị trí: cạnh ngoài cánh tay, phía trước, dưới cơ tam giác vai (H. 30)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau cánh tay, liệt nửa người, bệnh mắt

15. Kiên ngung

Vị trí: ở đầu vai, đúng khớp vai

Cách lấy huyệt: giơ ngang cánh tay, chỗ gò cao của xương đầu khớp vai hơi tiến về phía trước và xuống 1 thốn, ở đó có một hố lõm, đó là huyệt (H. 31)

Cách châm: giơ tay có thể châm đứng kim, sâu tới 1 thốn, khi xuôi tay có thể châm chếch kim, sâu tới 2 thốn. Cứu 10 mồi. Hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: vai và cánh tay đau, chi trên tê bại

Tác dụng phối hợp: với khúc trì, Hợp cốc trị vai và cánh tay đau đớn.

16. Cự cốt

Vị trí: ở chỗ lõm, giữa mỏm ngoài xương đòn và xương bả vai (H. 31)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: vai và cánh tay đau, không co duỗi được, khái huyết, lao hạch cổ (tràng nhạc).

17 Thiên vạc

Vị trí: ở huyệt Phù đột cạnh cổ xuống 1 thốn, phía sau cơ ức đòn chũm (H. 36)

Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: hầu họng sưng đau, viêm amiđan, lao hạch cổ

18. Phù đột

Vị trí: ở yết hầu sang hai bên 3 thốn, ở giữa hai đầu nhánh ức, nhánh đòn nhập vào thành cơ ức đòn chủm (H.36)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: Ho hen, nhiều đờm, hầu họng sưng đau

19. Hoà liều

Vị trí: huyệt Nhân trung ra hai bên 0,5 thốn. (H. 32)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cấm cứu

Chủ trị: tê liệt thần kinh mặt, chảy máu mũi, tắc mũi

20. Nghinh hương

Vị trí: cách cạnh ngoài lỗ mũi 0,1 thốn (H. 32)

Cách châm: châm đứng kim sâu 0,1 - 0,3 thốn, hoặc chếch vào và lên đến 1 thốn. Không cứu.

Chủ trị: ngạt mũi, viêm mũi, cảm mạo, ra gió chảy nước mắt, liệt mặt, châm thấu Tứ bạch có thể chữa giun chui ống mật.

Tác dụng phối hợp: với Thượng tinh, Hợp cốc trị các bệnh về mũi, với Thính hội trị tai điếc, tai ù.



3. TÚC DƯƠNG MINH VỊ KINH: 45 HUYỆT



1. Thừa khấp

Vị trí: từ đồng tử mắt xuống dưới 0,7 thốn. Nằm ngửa, nhắm mắt lại, thẳng từ đồng tử xuống tới sát bờ xương hốc mắt.

Cách châm: châm đứng kim, nhắc bệnh nhân nhìn ngược lên, theo bờ dưới hốc mắt châm xuống, sâu đến 1,5 thốn, hoặc châm ngang mũi kim hướng vào khoé mắt trong. Cấm cứu

Chủ trị: cận thị, mù về đêm, mi mắt cứng đờ, teo thần kinh thị giác

Tác dụng phối hợp: với Hợp Cốc, Thái dương trị bệnh mắt

2. Tứ bạch

Vị trí: nằm ngửa, bờ dưới hốc mắt, thẳng mắt xuống 1 thốn, ở đó có 1 lỗ, đó là huyệt (H. 33)

Cách châm: mắt đỏ, sưng đau, liệt mặt, viêm mũi

Tác dụng phối hợp: Với Hợp cốc, Nghinh hương trị viêm mũi

3. Cự liêu

Vị trí: mắt nhìn thẳng, chiếu từ đồng tử xuống và từ dưới cánh mũi sang ngang gặp nhau. (H. 33)

Cách châm: châm chếch 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: tê liệt thần kinh mặt, chảy máu mũi, đau răng, môi má sưng đau

4. Địa thương

Vị trí: ngang mép ra, gặp đường rãnh cánh mũi chạy xuống là huyệt (cách bờ cao góc mép khoảng 0,4 thốn) (H. 34, H.33)

Cách châm: châm mũi kim hướng về phía dái tai, sâu 0,3 đến 0,5 thốn, châm ngang thấu tới Giáp xa, tiến kim đến 2 thốn, Cứu 5 mồi hoặc hơ 5 phút.

Chủ trị: liệt mặt, miệng mắt méo lệch, góc mép chảy dãi

Tác dụng phối hợp: với Giáp xa, Hợp cốc trị đau thần kinh sinh ba, góc mép chảy dãi; với Hậu khê trị góc mép đờ cứng.

5 Đại nghinh

Vị trí: chỗ lõm trước góc hàm dưới, ngang huyệt Giáp xa ra phía trước 0,5 đến 1 thốn. (H.34)

Cách châm: châm chếch kim về phía trước hoặc phía sau, tránh động mạch, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: hàm răng cắn chặt, má sưng, đau răng, thần kinh mặt tê dại

6. Giáp xa:

Vị trí: ở chỗ lõm trước và trên góc quai hàm

Cách lấy huyệt: ở trên và trước góc hàm khoảng 0,8 thốn. Khi cắn chặt, có một cục cơ nhai nổi cao, huyệt ở đỉnh cao đó, dùng tay ấn vào có cảm giác buốt đau là đúng (H. 34)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,4 thốn, hoặc chếch về Địa thương sâu tới 2 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 7 phút.

Chủ trị: Miệng mắt méo lệch, răng đau, quai bị, động kinh, viêm amiđan.

7. Hạ quan

Vị trí: ở phía trước bình tai (H. 34)

Cách lấy huyệt: cắn hàm răng, dùng ngón tay áp vào phía trước bình tai, cách tai khoảng 0,7 - 0,8 thốn, cắn hàm răng thì có một hố lõm, khi há miệng, chỗ lõm đó lồi thành chỗ cao là huyệt.

Cách châm: châm đứng kim, hơi chếch về phía trước, sau tiến kim sâu 0,3 đến 0,5 thốn, châm chếch về Giáp xa hoặc hướng về khoé mép, sâu từ 1 đến 1,5 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 7 phút.

Chủ trị: Miệng mắt méo lệch, đau răng, tai ù, tai điếc, liệt mặt, viêm tai giữa

Tác dụng phối hợp: với Ngoại quan trị viêm tai giữa; với Thái dương trị đau thần kinh sinh ba.

8. Đầu duy

Vị trí: tại góc tóc phía trên cạnh ngoài trán

Cách lấy huyệt: từ giữa lông mày thẳng lên, vào qua mép tóc 0,5 thốn (lại từ đó) sang ngang, ra ngoài khoảng 4,5 thốn, hoặc từ góc trán vào tóc 0,5 thốn (H. 35)

Cách châm: châm mũi kim đi dưới da, hướng lên đầu, sâu 0,3 thốn. Không nên cứu

Chủ trị: đau đầu, mắt hoa, đau 1 bên đầu, đau xương trán, gặp gió chảy nước mắt.

Tác dụng phối hợp: Đầu duy thấu Suất cốc, trị đau 1 bên đầu

9. Nhân nghinh

Vị trí: chỗ động mạch nhảy cạnh yết hầu

Cách lấy huyệt: chính giữa yết hầu ra mỗi bên 1,5 thốn, chỗ có động mạch nhảy, tránh động mạch (H 36)

Cách châm: ép động mạch cổ về phía cơ ức đòn chũm, châm thẳng từ trước ra sâu từ 0,1 - 0,3 thốn. Cấm cứu.

Chủ trị: ho hắng, xuyễn, lao hạch, sưng tuyến giáp trạng, họng hầu sưng đau, cao huyết áp

Tác dụng phối hợp: với Túc tam lý, Khúc trì trị huyết áp cao

10. Thuỷ đột

Vị trí: phía trước cơ ức đòn chủm, giữa đường nối huyệt Nhân nghinh và Khí xá. (H. 36)

Cách châm: từ ngoài châm chếch hướng vào trong, sâu 0,5 thốn đến 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: hầu họng sưng đau, hen xuyễn

11. Khí xá

Vị trí: huyệt Nhân nghinh thẳng xuống bờ trên xương đòn. (H. 36)

Cách châm: châm đứng kim, sâu đến 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: hầu họng sưng đau, hen xuyễn, cổ cứng

12. Khuyết bồn

Vị trí: điểm giữa hố lõm trên xương đòn, thẳng đầu vú lên. (H. 37)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi

Chủ trị: hầu họng sưng đau, hen xuyễn, đau thần kinh liên sườn, viêm hung mạc (lá thành màng phổi)

13. Khí hộ

Vị trí: phía dưới xương đòn, huyệt Toàn cơ ra hai bên là 4 thốn (H. 37)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: hen, viêm phế quản, đau lồng ngực, nấc, thở hít khó khăn

14. Khố phòng

Vị trí: khe liên sườn 1 - 2, huyệt Hoa cái sang ngang mỗi bên là 4 thốn. (H. 37)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: Viêm phế quản, sườn ngực chướng đau

15. Ốc ế

Vị trí: Khe liên sườn 2 - 3 , huyệt Tử cung sang ngang mỗi bên là 4 thốn. (H. 37)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: viêm phế quản, đau sườn ngực, hen xuyễn, rôm sảy

16. Ưng song

Vị trí: khe liên sườn 3 - 4, huyệt Ngọc đường sang ngang mỗi bên là 4 thốn (H. 37)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: ho, hen, sườn đau, sôi bụng, ỉa chảy, viêm tuyến vú

17. Nhũ trung

Vị trí: ở chính giữa đầu vú, bờ dưới khe liên sườn 4 - 5. (H. 37)

Không châm, chỉ lấy huyệt làm chuẩn để tìm các huyệt ở ngực, bụng.

18. Nhũ căn

Vị trí: dưới đầu vú 1,6 thốn, nằm trên khe sườn 5 - 6; đối với đàn bà thì lấy ở ngấn dưới đầu vú (H. 37)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2 thốn. cứu 3 mồi

Chủ trị: ít sữa, vú sưng

Tác dụng phối hợp: với Chiên trung, Thiếu trạch trị mất sữa

19. Bất dung

Vị trí: rốn lên 6 thốn là Cự khuyết, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. (H. 37)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: dãn dạ dày, đau thần kinh liên sườn

20. Thừa mãn

Vị trí: rốn lên 5 thốn là Thượng quản, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. (H. 37)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm dạ dày cấp, mãn, đay dạ dày, co rúm cơ thẳng bụng

21. Lương môn

Vị trí: rốn lên 4 thốn là Trung quản, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H. 37)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày mãn, cấp, thần kinh dạ dày rối loạn

22. Quan môn

Vị trí: rốn lên 3 thốn là Kiến lý, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H. 37)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: đau bụng, chướng bụng, chán ăn, sôi bụng, ỉa chảy, phù thũng

23. Thái ất

Vị trí: rốn lên 2 thốn là Hạ quản, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. (H. 37)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: đau dạ dày, lòi dom, đái dầm, bệnh tinh thần

24. Hoạt nhục môn

Vị trí: rốn lên 1 thốn là Thuỷ phân, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H.37)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1- 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: nôn mửa, đau dạ dày, bệnh tinh thần

25. Thiên khu

Vị trí: ở hai bên cạnh rốn

Cách lấy huyệt: nằm ngửa tính từ chính giữa rốn sang ngang mỗi bên 2 thốn (H. 38)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Hơ 5 - 15 phút

Chủ trị: đau bụng, chướng bụng, sôi bụng, ỉa chảy, lỵ, táo bón, ỉa ra máu, đau bên cạnh rốn, kinh nguyệt không đều, khí hư, trẻ em tiêu hoá kém.

Tác dụng phối hợp: với Túc tam lý trị bệnh đường ruột; với Tam âm giao trị bệnh phụ khoa; với Tam âm giao và âm lăng tuyền trị bệnh ở hệ thống tiết niệu.

26. Ngoại lăng

Vị trí: dưới rốn 1 thốn là huyệt âm giao, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt. (H. 38)

Cách châm: châm sâu 1 -2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: viêm bàng quang, đau bụng, lỵ, di tinh

28. Thuỷ đạo

Vị trí: dưới rốn 3 thốn là Quan nguyên, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 - 2,5 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: viêm thận, viêm bàng quang, bí đái, viêm di tinh hoàn.

29. Quy lai

Vị trí: dưới rốn 4 thốn là huyệt Trung cực, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H. 39)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 - 7 mồi

Chủ trị: Viêm tinh hoàn, viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều

Tác dụng phối hợp: với Tam âm giao trị khí hư, bạch đới; với Thái xung trị thoát vị bìu, viêm tinh hoàn.

30. Khí xung

Vị trí: dưới rốn 5 thốn là Khúc cốt, từ đó sang ngang mỗi bên 2 thốn là huyệt (H. 39)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: bệnh ở bộ máy sinh dục

31. Bể quan:

Vị trí: thẳng phía trên mào chậu trước xuống, ngang bằng huyệt Hội âm (H. 39)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 3 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: chi dưới tê, bại, viêm hạnh bẹn, đau lưng, teo cơ chi dưới

32. Phục thỏ

Vị trí: cạnh ngoài, phía trên xương bánh chè lên 6 thốn (H. 40)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 3 thốn. Cấm cứu

Chủ trị: chi dưới tê bại, liệt, viêm khớp gối, dị ứng mẩn ngứa

33. Âm thị

Vị trí: cạnh ngoài, phía trên xương bánh chè lên 3 thốn. (H. 40)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cấm cứu

Chủ trị: gối, đùi tê bại, đau buốt

34. Lương khâu

Vị trí: ở mé ngoài và phía trên xương bánh chè lên 2 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, co đầu gối vuông góc, tính từ giữa bờ trên xương bánh chè lên 2 thốn, rồi từ đó ra ngoài 1 thốn, khi duỗi thẳng chân ra thì ở đó có một chỗ lõm (H. 40)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau khớp gối, liệt chi dưới, đau dạ dày, vú sưng đau, sôi bụng

Tác dụng phối hợp: với Trung quản, Nội quan trị bệnh đau dạ dày.

35. Độc tỵ

Vị trí: ở chỗ nối tiếp xương bánh chè và đầu trên xương chày. Huyệt này có tên là Tất nhãn (H. 41)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, co đầu gối vuông góc, phía ngoài, dưới xương bánh chè có một số lõm cạnh ngoài gân, đó là huyệt.

Cách châm: châm mũi kim chếch vào phía trong, sâu 0,3 - 0,4, cũng có thể châm luồn dưới gân giữa bánh chè thấu sang huyệt Tất nhãn ở phía trong. Cứu 3 mồi, hoặc hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: đau khớp gối

Tác dụng phối hợp: với âm lăng tuyền và Dương lăng tuyền trị phong thấp đau đầu gối.

36. Túc tam lý

Vị trí: dưới huyệt Ngoại Tất nhãn 3 thốn, cạnh ngoài phía dưới đầu gối. (H. 41)

Cách lấy huyệt: Ngồi ngay ngắn hoặc nằm ngửa, co đầu gối, bàn chân để tự nhiên, bảo bệnh nhân để bàn tay úp lên xương bánh chè, đầu ngón tay giữa tới đâu lấy đó làm mức, rồi từ đó ra ngoài 1 thốn là huyệt (H.42)

Hoặc dùng tay nắn phía dưới lồi trên xương chầy, thẳng giữa xương bánh chè xuống, từ đó ra ngoài 1 thốn (H.40)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Có cảm giác buốt, tức tại chỗ, sau chuyển đến mặt trước ống chân, có khi thẳng tới ngón chân 3 - 4, có khi hướng trên chuyển tới bụng. Cứu 7 - 10 mồi, hơ 30 phút

Chủ trị: bệnh đường ruột, nôn mửa, đau dạ dày, đau bụng, lỵ, tiêu hoá kém, ỉa chảy, táo bón, váng đầu, đau đầu, mất ngủ, cao huyết áp, cảm mạo, đau răng, đau lưng, liệt, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, bế kinh.

Huyệt này có tác dụng làm tăng sức đề phòng cảm mạo, đau răng, đau lưng, liệt, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, bế kinh.

Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc, Khúc trì trị cao huyết áp; với Thái Xung trị viêm gan; với Can du trị mắt hoa mờ; với Trung quản trị đau dạ dày; với Thiên khu, Khí hải trị bụng chướng, lỵ, ỉa chảy, táo bón.

37. Thượng cự hư

Vị trí: dưới huyệt Túc Tam Lý 3 thốn. (H. 41)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau bụng, chướng bụng, ỉa chảy, lỵ, liệt 1 bên người

38. Điều khẩu

Vị trí: dưới Thượng cự hư 2 thốn (dưới Độc tỵ 8 thốn) (H. 41)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm khớp gối, bại liệt chi dưới

39. Hạ cự hư

Vị trí: dưới Độc tỵ 9 thốn (dưới Thượng cự hư 3 thốn) (H. 41)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 2,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm ruột cấp, mãn, chi dưới bại liệt, đau thần kinh liên sườn

40. Phong long

Vị trí: đoạn giữa, cạnh trước, mé ngoài ống chân

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, co gối, hoặc nằm thẳng duỗi chân. Từ mắt cá ngoài lên phía Dương lăng tuyền 8 thốn, từ đó ra phía trước 1 thốn, là huyệt (H. 43)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: nhiều đờm, ho, xuyễn, đau bụng, váng đầu, táo bón, đau chi dưới, động kinh

Tác dụng phối hợp: với Trung quản trị các chứng đàm ẩm; với Liệt khuyết hoặc Nội quan trị ho hắng, hen xuyễn; với Khâu khư chữa động kinh.

41. Giải khê

Vị trí: ở chính giữa mặt trước khớp cổ chân

Cách lấy huyệt: ngồi ngay bàn chân đặt ngang bằng, ở nếp ngang cổ chân, chỗ tiếp nhau của mu bàn chân và ống chân, ở khe lõm giữa hai gân (cơ duỗi dài, cơ duỗi ngón chân, cơ duỗi dài ngón cái) (H. 44)

Cách châm: châm mũi kim hướng về phía gót chân, châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi, hơ 5 đến 10 phút

Chủ trị: bong gân khớp cổ chân, nôn mửa, chi dưới bại liệt

Tác dụng phối hợp: với Dương cốc trị chứng hồi hộp

42. Xung dương

Vị trí: cách ở mu bàn chân, dưới Giải khê 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, đặt bàn chân ngang bằng, chỗ cao nhất trên mu bàn chân, ở cạnh trong gân duỗi dài ngón chân, chỗ có động mạch đập là huyệt (H. 44)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2- 0,3 thốn (tránh động mạch). Cấm cứu

Chủ trị: chi dưới bại liệt, mu bàn chân sưng, đau răng hàm trên, đầu mặt phù thũng, động kinh

43. Hãm cốc

Vị trí: ở chỗ lõm phía trước khe xương bàn chân 2 - 3, cách Nội đình 2 thốn

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi. (H. 44)

Chủ trị: mặt phù thũng, sôi bụng, đau bụng, mu bàn chân sưng đau

44. Nội đình

Vị trí: ở giữa khe nối ngón 2 và ngón 3 chân (H. 44)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, đặt bàn chân ngang bằng, ở đầu khe nối ngón 2 và ngón 3 chân, hướng về phía sau một ít.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau răng hàm trên, đau hầu, miệng khát, đau dạ dày, đau bụng, chướng bụng, ỉa chảy, mất ngủ, táo bón, đau bụng hành kinh.

Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc chữa viêm amiđan, phong hoả đau răng, lợi răng sưng đau; với Túc tam lý trị đau bụng; với Tam âm giao trị đau bụng kinh nguyệt

45. Lệ đoài

Vị trí: ở cạnh ngoài gốc móng chân ngón 2 (cạnh phía ngón út)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, đặt bàn chân ngang bằng, ở cạnh gốc móng ngón 2 phía ngón út, cách gốc móng hơn 1 thốn (H. 44)

Cách châm: châm sâu 0,1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: viêm ruột, hôn mê, sốt cao, nhiều mộng mị, điên cuồng, đau răng, chảy máu cam.


4. TÚC THÁI ÂM TỲ KINH: 21 HUYỆT

1. Ẩn bạch

Vị trí: ở cạnh trong gốc móng ngón chân cái

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, bàn chân, đặt ngang bằng, ở cạnh trong, cách góc gốc móng chân cái hơn 1 thốn (H. 46)

Cách châm: châm sâu 0,1 thốn hoặc chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hoặc hơ 5 phút

Chủ trị: chướng bụng, nôn mửa, kinh nguyệt không đều (quá nhiều), băng huyết, hôn mê, mất ngủ, bệnh tinh thần, trẻ em kinh phong.

Tác dụng phối hợp: với Huyết hải, Thần môn trị tử cung xuất huyết; với Đại đôn (cứu) làm tăng tiểu cầu, chống các loại xuất huyết.

2. Đại đô:

Vị trí: cạnh trong ngón chân cái, phía trước và dưới khớp bàn và ngón, chỗ thấy da trắng đỏ (H. 46)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: bụng chướng, bụng đau, sốt cao, không ra mồ hôi

3. Thái bạch

Vị trí: ở cạnh trong bàn chân (phía ngón cái) trong chỗ lõm dưới gầm đầu ngoài xương bàn chân số 1 (H. 46)

Cách lấy huyệt: để bàn chân ngang bằng, ở phía sau khớp đốt ngón cái và đốt bàn số 1, chỗ lõm dưới đầu xương bàn (H. 44)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi hoặc hơ 5 phút.

Chủ trị: đau dạ dày, nôn mửa, tiêu hoá kém, đầy chướng bụng, lỵ, táo bón, ợ hơi

Tác dụng phối hợp: với Nội quan chữa đau dạ dày





4. Công tôn

Vị trí: ở cạnh trong bàn chân, phía ngón cái, phía dưới gầm xương và trước khớp nối xương bàn chân số 1 và xương cổ chân có chỗ lõm là huyệt. (H. 46)

Cách lấy huyệt: bàn chân để ngang bằng, lấy ở vị trí như trên

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,6 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi hoặc hơ 5 phút.

Chủ trị: đau dạ dày, nôn mửa, tiêu hoá kém, đau bụng, ỉa chảy, lỵ, đau ngón chân

Tác dụng phối hợp: với Lương khâu trị nôn mửa và dạ dày đa toan: với Tỳ du, Bì căn, Chướng môn, trị lá lách sưng to (cứu); với Nội quan, chữa đau dạ dày, nôn mửa

5. Thương khâu

Vị trí: chỗ lõm trước và dưới mắt cá trong chân, ở giữa đường nối từ lồi xương thuyền và chỗ nhọn mắt cá trong chân. (H. 46)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm dạ dày, viêm ruột, tiêu hoá kém, đau vùng mắt cá chân

6. Tam âm giao

Vị trí: từ đỉnh mắt cá trong chân xương chầy, cách mắt cá trong 3 thốn về phía trên (H. 46 và H. 47)

Cách châm: châm đứng kim, hướng về phía huyệt Tuyệt cốt sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: phạm vi chủ trị rất rộng

Đàn bà: kinh nguyệt không đều, quá nhiều, băng huyết, đau bụng hành kinh, choáng váng sau đẻ, khí hư, ngứa cửa minh

Đàn ông: xuất tinh sớm, di tinh, liệt dương, đau dương vật

Và các bệnh: phù thũng, khó tiểu tiện, đái dầm, tiêu hoá kém, đầy chướng bụng, sôi bụng, mất ngủ, trúng gió hư thoát, suy nhược thần kinh, trĩ sưng đau, đau chi dưới, thấp chẩn.

Tác dụng phối hợp: với Túc tam lý, trị bệnh đường ruột; với Quan nguyên (hoặc Trung cực) trị đái dầm; với Nội quan, Thái xung trị lưỡi nứt chảy máu; với Khí hải, Trung cực, Trung quản trị bế kinh, kinh nguyệt không đều; với Hợp cốc để đẻ nhanh, dễ đẻ

7. Lậu cốc

Vị trí: phía sau xương chầy, chỗ lõm trên Tam âm giao 3 thốn. (H.46)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: bụng chướng, sôi ruột, đùi và gối lạnh, tê bại

8. Địa cơ

Vị trí: huyệt Nội tất nhãn (tất nhãn phía trong) xuống 5 thốn

Cách lấy huyệt: từ chính giữa cạnh trong xương bánh chè xuống 5 thốn, cạnh trong đầu trên xương chầy (H.45)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, duỗi chân mà châm. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đầy bụng, tiểu tiện khó, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, di tinh, phù thũng

Tác dụng phối hợp: với Tam âm giao hoặc Huyết hải trị kinh nguyệt không đều

9. Âm lăng tuyền

Vị trí: cạnh trong đầu trên xương chầy dưới đầu to của xương chầy, chỗ hố lõm đối bên của lồi cao Dương lăng tuyền (H.45)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay co gối hay nằm ngửa duỗi chân. Từ chính giữa xương bánh chè xuống chính giữa mặt trước xương chầy, đến chỗ lồi cao nhất dưới đầu gối, từ đó ngang vào phía trong 4 thốn, ở phía trong và sau bờ xương.

Cách châm: châm kim chếch xuống, sâu 0,5 - 1 thốn(hoặc hướng về phía Dương lăng tuyền). Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: bụng chướng, phù thũng, tiểu tiện khó, tiểu tiện không dứt, ỉa chảy, đau gối, di tinh

Tác dụng phối hợp: với Dương lăng tuyền trị đau khớp gối; với Thuỷ phân trị phù thũng; với Tam âm giao, Khí hải trị tiểu tiện không thông; với Dũng tuyền trị đau tiểu trường lan sang rốn.

10. Huyết hải

Vị trí: ở cạnh trong đùi, trên đầu gối 2 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi co gối chân buông thông, thầy thuốc úp bàn tay vào xương bánh chè người bệnh, ngón cái vào phía trong, chỗ đầu ngón cái là huyệt (H. 45). Cạnh trong cơ 4 đầu đùi

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau bụng, kinh nguyệt không đều, bế kinh, băng huyết, nổi mề đay, thấp chẩn, viêm da thần kinh, đau khớp ngối.

Tác dụng phối hợp: với Địa cơ trị kinh nguyệt không đều; với Khúc trì nổi mề đay, ngứa (tầm ma chẩn); với Hợp cốc Tam âm giao trị bế kinh

11. Cơ môn

Vị trí: từ phía trên của cạnh trong xương, bánh chè lên thẳng 8 thốn, hoặc trên Huyết hải 6 thốn. (H.45)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tiểu tiện không thông, viêm hạch bẹn, đái dầm

12. Xung môn

Vị trí: từ chính giữa bờ trên xương mu sang mỗi bên 3,5 thốn (H. 38)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,7 đến 1 thốn (tránh động mạch). Cứu 5 mồi

Chủ trị: Viêm tinh hoàn, viêm đau ống dẫn tinh, viêm nội mạc tử cung, lòi dom (thoát giang)

13. Phủ xá

Vị trí: từ Xung môn chéo lên 0,7 thốn, cách đường giữa trước bụng 4 thốn (H. 38)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 đến 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: đau bụng, lòi dom, viêm ruột thừa, táo bón

14. Phúc kết

Vị trí: từ giữa rốn ra 4 thốn, rồi từ đó xuống 1,3 thốn (H. 38)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: đau quanh rốn, sán khí (các dạng đau co thắt ổ bụng), ỉa chảy

15. Đại hoành

Vị trí: giữa rốn sang ngang 4 thốn (H. 38)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: chướng bụng, táo bón, liệt ruột, ỉa chảy, đau bụng dưới, ký sinh trùng đường ruột (giun sán)

16. Phúc ai

Vị trí: thẳng huyệt Đại hoành lên 3 thốn, Nhâm mạch ra 4 thốn. (H. 38)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: đau bụng, tiêu hoá kém, táo bón, lỵ

17. Thực đậu

Vị trí: liên khe sườn 5 - 6. Nhâm mạch ra 6 thốn. (H. 48)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: sườn ngực chướng đau

18. Thiên khê

Vị trí: khe liên sườn 4 - 5. Nhâm mạch ra 6 thốn. (H. 48)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: ngực đau, ho, viêm tuyến vú, ít sữa

19. Hung hương

Vị trí: khe liên sườn 3 - 4. Nhâm mạch ra 6 thốn. (H. 48)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: sườn ngực chướng đau

20. Chu vinh

Vị trí: khe liên sườn 2 - 3. Nhâm mạch ra 6 thốn. (H. 48)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: sườn ngực chướng đau, ho

21. Đại bao

Vị trí: từ giữa nách xuống khe liên sườn 6 - 7 (H.48)

Cách lấy huyệt: tay giơ ngang, từ giữa nách kẻ thẳng xuống tới khe liên sườn 6 - 7

Cách châm: châm theo khe sườn, chếch kim sâu 0,3 - 0,6 thốn. Hơ từ 3 - 5 phút

Chủ trị: đau liên sườn, đau toàn thân, mỏi tứ chi

Tác dụng phối hợp: với Ngoại quan, Dương lăng tuyền trị đau thần kinh liên sườn.



5. THỦ THIẾU ÂM TÂM KINH: 9 HUYỆT



1. Cực tuyền

Vị trí: ở chính giữa hố nách, cạnh

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: sườn ngực đau, đau tim, khuỷu và cánh tay lạnh đau

2. Thanh linh

Vị trí: huyệt Thiếu hải lên 3 thốn (H. 49)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cấm cứu

Chủ trị: đau sườn, vai và cánh tay đau

3. Thiếu hải

Vị trí: gập cánh tay hết mức, chỗ đầu nếp khuỷu tay phía trong là huyệt (H. 49)

Cách lấy huyệt: co cánh tay vuông góc, huyệt ở giữa đường nối đầu nếp khuỷu và đầu lồi cầu xương trụ (H. 49)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, có thể châm xuyên tới Khúc trì, có cảm giác tức chướng cục bộ hoặc tê như điện, lan xuống cẳng tay.

Chủ trị: đau tim, tê cánh tay, bàn tay run, choáng váng, động kinh, đau thần kinh liên sườn

Tác dụng phối hợp: với Hậu khê trị bàn tay run, với Khúc trì vị khớp khuỷu tay đau

4. Linh đạo

Vị trí: trên cổ tay, cạnh xương trụ, huyệt Thần môn lên 1 thốn rưới (H. 50)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: bệnh tim, đau thần kinh trụ, đau khớp, bệnh thần kinh chức năng.

5. Thông lý

Vị trí: ở sau cổ tay, phía cạnh ngón út (H. 50)

Cách lấy huyệt: co khuỷu tay vừa phải, lòng bàn tay ngửa lên, từ Thần môn lên 1 thốn, chỗ nếp gấp cổ tay thứ hai lên 1 thốn. (H. 50)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh tim, lưỡi cứng không nói được, đột nhiên mất tiếng, hầu họng sưng đau, cánh tay đau, cổ tay đau.

Tác dụng phối hợp: với Tâm du, Nội quan trị nhịp tim không đều; với Hành gian, Tam âm giao trị kinh nguyệt quá nhiều.

6. Âm khích

Vị trí: ở sau cổ tay lên 0,5 thốn

Cách lấy huyệt: hơi co khuỷu tay, từ huyệt Thông lý xuống 0,5 thốn, hoặc Thần môn lên 0,5 thốn. (H.50)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau tim, ngoại tâm thu, chảy máu mũi, thổ huyết, mồ hôi trộm, lao phổi

Tác dụng phối hợp: với Tâm thu, Túc tam lý, Tỳ du trị tâm tỳ hao tốn, khó ngủ, mất ngủ; với Hậu khê trị mồ hôi trộm.



7. Thần môn

Vị trí: ở cổ tay cạnh phía ngón út, chỗ lõm trên nếp gấp ngang.

Cách lấy huyệt: gấp cánh tay vừa phải, lòng bàn tay ngửa, ngón út và ngón trỏ xoè ra, chỗ nếp thứ hai sau cổ tay phái ngón út, cạnh ngoài gân cơ gấp dài (gân cơ gấp cổ tay xương trụ) có hố lõm là huyệt (H 50)

Cách châm: châm mũi kim ép vào giữa cổ tay sâu 0,4 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút

Tác dụng phối hợp: với Tam âm giao trị thần kinh suy nhược, với Nội quan trị tim đập quá nhanh; với Hậu khê, Cưu vĩ trị động kinh

8. Thiếu phủ

Vị trí: khi nắm bàn tay, đầu khe ngón út và ngón nhẫn chiếu vào lòng bàn tay, chỗ khe xương bàn tay 4 - 5 là huyệt. (H. 50)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: rối loạn thần kinh tim, tim hồi hộp, ngực đau, ngứa hạ bộ, tiểu tiện khó, đái dầm, lòng bàn tay nóng

9. Thiếu xung

Vị trí: ở cạnh trong gốc móng ngón út (áp ngón 4) (H. 51)

Cách lấy huyệt: duỗi ngửa bàn tay, hơi co ngón út lại, lấy cạnh gốc móng phía giáp ngón 4, cánh gốc móng 1 thốn

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,1 thốn hoặc chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: tim đập mạnh, đau sườn ngực, trúng gió, bệnh nhiệt (cấp cứu).

Tác dụng phối hợp: với với Nhân trung, Dũng tuyền, Phong long trị trúng gió; với Khúc trì trị sốt cao

6. THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG KINH: 19 HUYỆT



1. Thiếu trạch

Vị trí: ở cạnh ngoài góc món ngón tay út

Cách lấy huyệt: úp bàn tay, cánh cạnh ngoài gốc móng ngón út 0,1 thốn (H. 52)

Cách châm: sâu hơn 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 1 - 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau đầu, chảy máu mũi, trúng gió hôn mê, thiếu sữa, nhiệt bệnh (cấp tính)

Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc, Chiên trung trị thiếu sữa

2. Tiền cốc

Vị trí: ở chỗ lõm trước khớp bàn và ngón thứ 5, khi nắm tay huyệt ở trước nếp gấp khớp, chỗ da thấy trắng đỏ(H. 52)

Cách châm: châm đứng kim,sâu 0,3 - 0,5 thốn, Cứu 1 mồi

Chủ trị: đau cánh tay, ngón tay tê bại, sốt cao, mộng thịt ở mắt, tai ù, hầu họng sưng đau

3. Hậu khê

Vị trí: ở cạnh ngoài bàn tay (phía ngón tay út) ở chỗ sau khớp ngón út và đốt bàn số 5 (chỗ lõm)

Cách lấy huyệt: ngửa bàn tay, nắm lại, chỗ cuối cùng của nếp gấp bàn tay là huyệt (H. 52)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,6 thốn, khi nắm bàn tay có thể châm thấu Hợp cốc. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau đỉnh đầu, đau lưng trên, thắt lưng, sái cổ, động kinh, nổi mề đay ngứa, ngón tay co rút, sốt rét, thần kinh bị kích thích.

Tác dụng phối hợp: với Đại chuỳ, Giản sử trị sốt rét; với Liệt khuyết trị ngực cổ đau; với Phong trì trị sái cổ, đỉnh đầu căng đau; với Tam gian trị các xương trong bàn tay và ngón tay sưng đau.

4. Uyển cốt

Vị trí: cạnh ngoài bàn tay, phía trước xương cổ tay, chỗ lõm

Cách lấy huyệt: ngửa bàn tay các ngón hơi nắm lại, từ huyệt Hậu khê ven theo tới đầu xương tháp, chỗ xương đậu xương tháp, và xương bàn số 5 giáp nhau (H.52)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đâu đầu, cổ cứng đau, ù tai, đau dạ dày cấp, đau ở cổ tay và khớp khuỷu, khớp ngón tay, đau lưng do vặn vẹo.

Tác dụng phối hợp: với Ngoại quan trị bong gân khớp cổ tay; với Tiểu hải, Khúc trì trị bong gân khớp khuỷu; với Trung quản trị vàng da.

5. Dương cốc

Vị trí: trên mu cổ tay, chỗ lõm ở cạnh trụ, trên lằn cổ tay (H. 52)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau ở cạnh ngoài cánh tay, cổ và hàm sưng đau, cổ tay đau, bệnh tinh thần, nhiệt, tai điếc, ù.

6. Dưỡng lão

Vị trí: ở cổ tay, phía sau mắt cá đầu xương trụ 1 thốn. (H. 52)

Cách lấy huyệt: có khuỷu tay vuông góc, úp lòng bàn tay vào ngực, sau mắt cá đầu xương trụ, cạnh trụ hướng về xương quay là huyệt (H. 52)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, nếu hướng mũi kim về phía khuỷu tay, châm dưới da, sâu đến 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau buốt ở vai, lưng, cổ, cột sống, cánh tay, chi trên bất toại, sái cổ, mắt mờ

Tác dụng phối hợp: với Yêu du trị đau lưng; với Nội quan trị nấc cụt (nấc nghẹn)

7. Chi chính

Vị trí: ở sau cổ tay 5 thốn

Cách lấy huyệt: ngửa bàn tay, ở cạnh ngoài xương trụ, trên đường nối huyệt Tiểu hải với huyệt Uyển cốt, từ lằn cổ tay lên 5 thốn

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: cổ gáy cứng, khuỷu tay khó vận động, bàn tay khó nắm.

Tác dụng phối hợp: với Ngoại quan, Hợp cốc, Khúc trì trị đau ở khuỷu tay và cánh tay

8. Tiểu hải

Vị trí: ở khuỷu tay, chỗ lồi xương to cạnh trong khuỷu

Cách lấy huyệt: gấp khuỷu tay lên hướng đầu, lõm cạnh lồi xương to trong khuỷu tay về hướng nếp gấp khuỷu là huyệt. (H. 53)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2- 0,3 thốn có cảm giác tê điện lan, tới đầu ngón tay. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: đau đầu, đau ngón tay út, đau khớp khuỷu, đau vai, đau bả vai, động kinh

Tác dụng phối hợp: với Khúc trì trị đau khớp khuỷu

9. Kiên trinh

Vị trí: xuôi tay, kẹp nách, ở đầu nếp gấp sau nách lên 1 thốn (H.59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn . Cứu 3 mồi

Chủ trị: vai, bả vai đau, cánh tay không iow lên cao được, tai ù, tai điếc.

10. Nhu du

Vị trí: từ Kiên trinh thẳng lên xuống bả vai, chỗ lõm dưới đầu ngoài xương bả vai, (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn . Cứu 3 mồi

Chủ trị: vai, cánh tay đau buốt, không có sức

11. Thiên tông

Vị trí: chính giữa phía dưới của bờ gai xương bả vai. Nó và huyệt Nhu du, Kiên trinh gần thành hình tam giác (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1thốn . Cứu 3 mồi

Chủ trị: bả vai đau, khuỷu và cánh tay đau

12. Binh phong

Vị trí: ở chính giữa phía trên bờ gai xương bả vai, từ huyệt Thiên tông thẳng lên. Khi giơ tay tạo thành hố lõm (H.59)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: bả vai đau, chi trên tê buốt

13. Khúc viên

Vị trí: chỗ lõm ở cạnh trong phía trên bờ gai xương bả vai, ở giữa đường nói Nhu du tới mỏm gai đốt sống 2 (H. 59)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 mồi.

Chủ trị: bả vai co rúm, đau đớn

14. Kiên ngoại du

Vị trí: ở dưới mỏm gai đốt sống 1 sang mỗi bên 3 thốn (H. 59)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn

Chủ trị: đau bả vai

15. Kiên trung du

Vị trí: trên mỏm gai đốt sống lưng 1 sang mỗi bên 2 thốn. (H. 59)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn.

Chủ trị: bả vai đau, sái cổ, viêm phế quản, hen xuyễn

16. Thiên song

Vị trí: yết hầu sang hai bên 3,5 thốn, phái sau cơ ức đòn chũm, sau huyệt Phù đột 0,5 thốn

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 mồi

Chủ trị: tai điếc, tai ù, hầu họng sưng đau, cổ gáy cứng

17. Thiên dung

Vị trí: phía dưới dái tai, dưới góc quai hàm, trước cơ ức đòn chũm. (h.54)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm amiđan, hầu họng sưng đau, khó phát âm.

18. Quyền liêu

Vị trí: thẳng đuôi mắt xuống, chỗ lõm dưới xương gò má (H. 55)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 thốn . Cấm cứu

Chủ trị: đau răng, liệt mặt

19. Thính cung

Vị trí: ở phái trước bình tai, ngay ở khớp hàm, há mồm thì thấy đấy là chỗ lõm. (H. 54)

Cách lấy huyệt: chính giữa, phái trước của bình tai, ấn ngón tay dễ thấy chỗ lõm, ấn mạnh trong tai có tiếng ù ù (H. 54)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: tai điếc, tai ù, tai đau

Tác dụng phối hợp: với Thính hội, Trung chữ, Ngoại quan, trị bệnh câm điếc.

7. TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG KINH: 67 HUYỆT

1. Tình minh

Vị trí: ở khoé mắt trong

Cách lấy huyệt: góc mắt trong ra 0,1 thốn, dựa vào bờ trong xương hốc mắt (H. 55) Ngón tay trái của thầy thuốc áp vào nhãn cầu mà lấy huyệt.

Cách châm: mũi kim đưa vào hốc mắt, châm đứng kim, sâu 0,5 thốn, tiến kim xong để nguyên, không nâng ấn kim, lưu kim 5 - 10 phút. Khi rút kim, day lỗ kim 2 phút, đề phòng xuất huyệt. Không cứu.

Chủ trị: đau mắt, gặp gió chảy nước mắt, cận thị, quáng gà và các loại bệnh mắt.

Tác dụng phối hợp: với Hành gian, Túc tam lý trị quáng gà, với Thái dương, Ngư yên trị mắt sưng đau, với Thừa khấp, Hợp cốc, Quang minh trị cận thị

2. Tán túc

Vị trí: ở chỗ lõm đầu lông mày

Cách lấy huyệt: ở đầu lông mày vào 0,1 thốn (H. 55)

Cách châm: từ đầu lông mày, châm dưới da, mũi kim hướng ra ngoài hoặc chếch xuống sâu 0,3 - 0,5 thốn hoặc kim 3 cạnh chích nặn máu. Không cứu

Chủ trị: đầu đau, hoa mắt, xương ụ mày đau, ra gió chảy nước mắt, đau mắt liệt mặt, giác mạc có ban trắng.

Tác dụng phối hợp: với ấn đường trị viêm xoang trán; với Đầu duy trị đau đầu và mắt; với Tán trúc thấu Ngư yêu trị xương ụ mày đau, mắt đau

3. Mi xung

Vị trí: từ huyệt Tán trúc thẳng lên vào mép tóc 0,5 thốn. (H. 55)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu cứu

Chủ trị: đau đầu, choáng váng, bệnh mắt, điên dại

4. Khúc sai

Vị trí: từ huyệt Thần đình ra mỗi bên 1,5 thốn, từ mép tóc vào 0,5 thốn. (H. 55)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi.

Chủ trị: đau đầu, hoa mắt, tắc mũi, chảy máu mũi

5. Ngũ xứ

Vị trí: phía sau huyệt Khúc sai 0,5 thốn. (H. 55)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi.

Chủ trị: đau đầu, hoa mắt, điên dại

6. Thừa quang

Vị trí: phía sau huyệt Ngũ xứ 1,5 thốn (H. 66)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cấm cứu

Chủ trị: đau đầu, choáng váng, đục giác mạc dạng vảy cá, cảm mạo

7. Thông thiên

Vị trí: sau huyệt Thừa quang 1,5 thốn (H. 65)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi.

Chủ trị: đau đỉnh đầu, viêm xoang, viêm mũi

8. Lạc khước

Vị trí: sau huyệt Thông thiên 1,5 thốn (H. 65)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi.

Chủ trị: viêm mũi, tắc mũi, chảy máu mũi, đau đỉnh đầu, viêm phế quản mãn tính.

9. Ngọc chẩm

Vị trí: sau huyệt Lạc khước 4 thốn, từ huyệt Não hộ ra mỗi bên 1,3 thốn. (H. 65)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,6 thốn . Cứu 3 mồi.

Chủ trị: choáng váng, đau phía sau đầu, cận thị

10. Thiên trụ

Vị trí: ở chân tóc sau gáy, chỗ lõm ngoài gân lớn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hoặc nằm sấp, từ huyệt Á môn ra mỗi bên 1,3 thốn, khoảng bề ngang hai ngón tay, chỗ lõm ngoài gân lớn sau gáy (cơ thang). (H. 56).

Cách châm: châm đứng kim, hoặc từ ngoài vào, sâu 0,5 - 1 thốn. Không cứu

Chủ trị: đau phía sau đầu, cổ gáy bong gân, vai và bả vai đau, sái cổ, tắc mũi, mất ngủ.

Tác dụng phối hợp: với Phong trì trị sốt cao không ra mồ hôi; với Hậu khê, trị sái cổ; với Dưỡng lão trị đau vai

11. Đại trữ

Vị trí: dưới đốt sống lưng số 1 ra hai bên

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, từ giữa gáy thẳng xuống, trước hết gặp ngay lồi cao xương sống, đó là mỏm gai đốt cổ số 7, xuống thêm 1 đốt nữa, đó là đốt sống lưng số 1, ngay dưới đốt sống lưng số 1 này sang ngang mỗi bên 1,5 thốn là huyệt (H.59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 10 - 20 phút.

Chủ trị: ho hắng, đau răng, đau sau đầu, phát sốt, xương bả vai đau buốt, sốt rét

Tác dụng phối hợp: với Trường cường trị đau tức ở tiểu trường
(sán thống)

12. Phong môn

Vị trí: từ giữa chỗ làm dưới đốt sống lưng số 2 sang mỗi bên 1,5 thốn. (H. 59) ngồi ngay lấy huyệt.

Cách châm: châm chếch kim (từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới, từ sau ra trước), sâu 0,5 thốn . Cứu 5 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: cảm mạo, phát sốt, ho hắng, đau đầu, đau lưng trên, đau thắng lưng

Tác dụng phối hợp: với Đại chuỳ hoặc Đào đạo, trị cảm mạo, châm xong giác (bầu hút); với Khúc trì, Hợp cốc trị cảm mạo sốt cao; với Phế du trị cảm mạo, ho, viêm phổi.

13. Phế du

Vị trí: từ giữa chỗ lõm dưới đốt sống lưng 3 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hay nằm sấp. (H. 59)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 5 - 7 mồi, hơ 5 - 20 - phút.

Chủ trị: lao phổi, ho, hen, ho gà, viêm phổi trẻ em và các bệnh về phổi nói chung

Tác dụng phối hợp: với Thiên đột chữa ho hắng; với Nghinh hương trị chảy máu mũi không dứt; với Phong long trị đờm nhiều

14. Quyết âm du

Vị trí: từ giữa chỗ lõm dưới đốt sống lưng 4 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: như Phế du (H. 59)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: đau tim, tim đập mạnh, mất ngủ, ho, đau ngực

Tác dụng phối hợp: với Thông lý trị tim đập mạnh; với Thần môn trị đau tim

15. Tâm du

Vị trí: từ giữa chỗ lõm dưới đốt sống lưng 5 sang ngang 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hay nằm sấp mà lấy (H. 59)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 3 - 10 phút.

Chủ trị: tim đập nhanh, rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, động kinh, hay quên, di tinh

Tác dụng phối hợp: với Thông lý trị nhịp tim không đều; với Thận du trị di mộng tinh; với Nội quan trị bệnh tim do phong thấp

16. Đốc du

Vị trí: từ giữa chỗ lõm dưới mỏm gai đốt lưng 6 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn (H. 59)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn . Cứu 3 mồi.

Chủ trị: viêm màng trong tim, sôi bụng, đau bụng, nấc, tóc rụng, da dẻ mẫn ngứa.

17. Cách du

Vị trí: từ giữa chỗ lõm đốt sống lưng 7 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn (H. 59)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hay nằm sấp mà lấy huyệt

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 5 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau sườn ngực, nấc, hen, ho, hắng, ợ, khái huyết, thổ huyết, dị ứng mẩn ngứa, cột sống lưng trên đau

Tác dụng phối hợp: với Chí dương trị tim mạch, hoảng hốt; với Khúc trì, Huyết hải trị dị ứng mẩn ngứa.

18. Can du

Vị trí: dưới đốt sống lưng 9 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn (H. 59)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hay nằm sấp mà lấy huyệt

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: các bệnh ở tạng Can, bệnh mắt, đau lưng, đau dạ dày, bệnh tâm thần.

Tác dụng phối hợp: với Đảm du, Vị du, Tỳ du trị bệnh dạ dày, đau bụng; với Túc tam lý trị bệnh mắt nói chung; với Mệnh môn trị đau đầu

19. Đảm du

Vị trí: dưới đốt sống lưng10 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hay nằm sấp (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút.

Chủ trị: viêm gan, đắng miệng, đau sườn ngực, đau túi mật, giun chui ống mật, đau lưng trên, đau thắt lưng.

Tác dụng phối hợp: với Chi câu, Dương lăng tuyền trị đau sườn; với Cách du ( cả hai bên gọi là Tứ hoa) (cứu) chống suy nhược, phục hồi sức sau những trận ốm nặng.

20. Tỳ du

Vị trí: dưới đốt sống lưng11 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi hay nằm sấp (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 5 mồi, hơ
10 phút.

Chủ trị: tiêu hoá kém, nôn mửa, ỉa chảy, chướng bụng, phù thũng, trẻ em còi xương, dị ứng mẩn ngứa, viêm gan, kinh nguyệt không đều.

Tác dụng phối hợp: với Vị du trị tiêu hoá kém

21. Vị du

Vị trí: dưới đốt sống lưng12 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hoặc nằm sấp lấy huyệt (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn . Cứu 5 mồi, hơ 5 - 20 phút.

Chủ trị: chướng bụng, sôi bụng, đau dạ dày, nôn mửa, ỉa chảy, sạ dạ dày, viêm gan.

Tác dụng phối hợp: với Tỳ du, Trung quản, Túc tam lý trị viêm dạ dày mãn tính



22. Tam tiêu du

Vị trí: dưới đốt lưng13 (đốt thắt lưng số 1) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hay nằm sấp lấy huyệt (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim hay hơi chếch kim xuống dưới, sâu 0,5 - 0,8 thốn . Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: đái dầm, ỉa chảy, lỵ, đau lưng

Tác dụng phối hợp: với Khí hải, Đại trường du, Túc tam lý chữa viêm thận cấp, mãn tính.

23. Thận du

Vị trí: dưới đốt lưng14 (đốt thắt lưng số 2) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, ngồi ngay hay nằm sấp lấy huyệt.(H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn . Cứu 5 mồi, hơ 5 - 20 phút.

Chủ trị: sáng sớm ỉa chảy, (ngũ canh tiết), lưng và cột sống đau, đái dầm, di tinh, liệt dương tai ù, phù thũng kinh nguyệt không đều đau bụng hành kinh, bế kinh, đái ra máu, khí hư.

Tác dụng phối hợp: với Mệnh môn, Tam âm giao trị liệt dương, di tinh, đái dầm, với Tâm du trị bệnh đái nhiều ở người già.

24. Khí hải du

Vị trí: dưới đốt lưng15 (đốt thắt lưng số 3) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, ngồi ngay hay nằm sấp lấy huyệt.(H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn . Cứu 5 mồi.

Chủ trị: đau lưng, trĩ



25. Đại trường du

Vị trí: dưới đốt lưng16 (đốt thắt lưng số 4) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, ngồi ngay hay nằm sấp lấy huyệt.(H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: đau lưng, ỉa chảy, lỵ, táo bón

Tác dụng phối hợp: với Túc tam lý trị ỉa chảy, đau bụng; với Mệnh môn hoặc Dương quan trị đau lưng.

26. Quan nguyên du

Vị trí: dưới đốt lưng 17 (đốt thắt lưng số 5) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, ngồi ngay ngắn hay nằm sấp lấy huyệt.(H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn . Cứu 5 mồi.

Chủ trị: đau lưng, viêm ruột, viêm bàng quang, viêm phần phụ, đái dầm

27. Tiểu trường du

Vị trí: dưới mỏm gai đốt 1 xương cùng sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, nằm sấp lấy huyệt.(H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút.

Chủ trị: đau xương cùng, di tinh, đái dầm, ỉa chảy, táo bón, khí hư.

Tác dụng phối hợp: với Đại trường du, Thiên khu trị bệnh lỵ

28. Bàng quang du

Vị trí: dưới mỏm gai đốt thứ 2 xương cùng, sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, nằm sấp lấy huyệt.(H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn . Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút.

Chủ trị: đau cột sống, ỉa chảy, táo bón, đái dầm, di tinh, tiêu khát.

Tác dụng phối hợp: với Tỳ du trị tiêu hoá kém.

29. Trung lữ du

Vị trí: ngang lỗ thứ 3 xương cùng, cách giữa cột sống 1,5 thốn

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn . Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm ruột, đau xương cùng, đau thần kinh toạ

30. Bacgh hoàn du

Vị trí: ngang lỗ thứ 4 xương cùng, cách giữa cột sống 1,5 thốn

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 thốn . Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau thần kinh toạ, đau thần kinh xương cùng, viêm nội mạch tử cung.

31. Thương liêu

Vị trí: giữa lỗ thứ 1 xương cùng. (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 đến 3 thốn. Cứu 3 thốn. Cứu 3 mồi.

Chủ trị: viêm tinh hoàn, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, các bệnh đường tiết niệu, lưng dưới đau, đau thần kinh toạ, trĩ, suy nhược thần kinh

32. Thứ liêu

Vị trí: giữa lỗ thứ 2 xương cùng. (H. 59)

Cách châm và chủ trị: như trên

33. Trung liêu

Vị trí: giữa lỗ thứ 3 xương cùng. (H. 59)

Cách châm và chủ trị: như trên

34. Hạ liêu

Vị trí: giữa lỗ thứ 4 xương cùng.

Cách châm và chủ trị: như trên

35. Hội dương

Vị trí: ở dưới xương cụt (đốt 1 sống cụt) sang ngang mỗi bên 0,5 thốn

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 5 mồi.

Chủ trị: hành kinh đau, khí hư quá nhiều, liệt dương, trĩ, ỉa chảy.

36. Thà phù

Vị trí: giữa nếp lằn dưới mông. Nằm sấp lấy huyệt (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Không cứu

Chủ trị: trĩ, chi dưới bại, táo bón, đau thần kinh toạ.

Tác dụng phối hợp: với Dương lăng tuyền trị đau khớp hông.

37. Ân môn

Vị trí: dưới huyệt Thừa 6 thốn và nằm trên đường nối thừa phù với Uỷ trung. (H. 57)

Cách châm: châm đứng kim sâu 1,5 - 3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau lưng trên dưới, chi dưới tê bại, bại liệt, đau thần kinh toạ

38. Phù khích

Vị trí: huyệt Uỷ dương lên 1 thốn (H 58)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm bàng quang, táo bón, bí đái, cạnh ngoài chi dưới tê dại



39. Uỷ dương

Vị trí: co đầu gối, thấy hố lõm ngoài đầu nếp gấp khuỷu, ngoài huyệt Uỷ trung 1 thốn, giữa 2 gân. (H. 58)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: cơ tam đầu thẳng chân tê bại, vai đau, lưng đau

40. Uỷ trung

Vị trí: giữa nếp gấp sau khuỷu chân

Cách lấy huyệt: nằm sấp lấy huyệt (H. 58)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, cảm giác tê, tức lan tới mông, đầu ngón chân, có thể chích nặn máu. Không cứu

Chủ trị: đau lưng, đau bụng, đau đầu gối, phát sốt, miệng khô, chân tay co rút, trĩ, say nắng, dị ứng mẩn ngứa.

Tác dụng phối hợp: với Thận du trị đau lưng; với Khúc trì trị say nắng, thổ tả.

41. Phụ phân

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 2 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: cổ và vai cứng đau, đau thần kinh liên sườn, khuỷu và cánh tay tê bại, đau đớn.

42. Phách hộ

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 3 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm phế quản, hen xuyễn, viêm hung mạc, nôn mửa, đau xương bả vai, lao phổi

43. Cao hoang

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 4sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm phế quản, suy nhược thần kinh, bệnh lâu ngày sức yếu, lao phổi, viêm hung mạc

44. Thần đường

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 5 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: bệnh tim, viêm phế quản, hen xuyễn, đau bả vai.

45. Y hy

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 6 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm màng ngoài tim, đau thần kinh liên sườn, nấc, nôn mửa, choáng váng, hen xuyễn

46. Cách quan

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 7 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau thần kinh liên sườn, nôn mửa nấc, cột sống phía trên cứng đau.

47. Hồn môn

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 9 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: bệnh gan, viêm màng trong tim, đau dạ dày, tiêu hoá kém, viêm hung mạc.

48. Dương cương

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 10 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: ỉa chảy, sôi ruột, đau bụng, vàng da

49. Ý xá

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 11 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau lưng trên, chướng bụng, tiêu hoá kém, bệnh gan, nôn mửa.

50. Vị thương (Vị xoang)

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 12 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau dạ dày, nôn mửa, đau bụng, táo bón, đau cột sống phía trên

51. Hoang môn

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 13 sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau bụng trên, táo bón, viêm tuyến vú, gan và lá lách sưng to

52. Chi thất

Vị trí: dưới mỏm gai đốt thắt lưng 2, sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: di tinh, liệt dương, tiểu tiện khó, phù thũng, sống lưng cứng đau.

53. Bào hoang

Vị trí: dưới mỏm gai thứ 2 xương cùng, sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm ruột, lưng trên dưới đau, bụng chướng, bí đái, căng bọng đái.

54. Trật biên

Vị trí: dưới mỏm gai thứ 4 xương cùng, sang ngang mỗi bên 3 thốn. (H. 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm bàng quang, trĩ, đau thắt lưng, đau thần kinh toạ, chi dưới bại liệt, tê.

55. Hợp dương

Vị trí: huyệt Uỷ trung thẳng xuống 2 thốn. (H. 58)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: lưng đau, đùi đau, chi dưới tê bại

56. Thừa cân

Vị trí: nằm giữa đường nối Hợp dương và Thừa sơn, giữa cơ sinh đôi (H. 58)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau bụng, đau chân, trĩ, lưng cứng đau.

57. Thừa sơn

Vị trí: ở sau bắp chân dưới (cẳng chân)

Cách lấy huyệt: đứng thẳng hoặc nằm sấp, ở sau bụng chân có một bắp thịt lớn, từ sau khuỷu xuống gót, bắp thịt này, ở khoảng giữa có chia ra làm 2, tạo thành 1 rãnh lõm, nếu duỗi bàn chân, rãnh này hiện rõ thành hình chữ nhân, điểm gặp của 2 nét của chữ nhân nằm trên đường thẳng nổi Uỷ trung tới gót chân và cách Uỷ trung 7 thốn, đó là huyệt. (H. 58)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 15 phút.

Chủ trị: đau lưng, đau đùi, chuột rút bắp chân, táo bón, lòi dom, trĩ, tay chân đau buốt.

Tác dụng phối hợp: với Trường cường, chữa lòi dom. Cứu trĩ; với Âm lăng truyền trị đau ngực; với Côn luân trị đau gót chân.

58. Phi dương

Vị trí: ở sau mắt cá ngoài chân lên 7 thốn. (H. 58)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, để thõng chân, từ mắt cá ngoài lên 7 thốn, khoảng gần huyệt Thừa sơn chéo xuống và ra ngoài 1 thốn

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,8 - 1,5 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau đầu, hoa mắt, đau lưng, phù thũng, đái ít, lưng đùi mềm mỏi.

Tác dụng phối hợp: với Trung cực, âm lăng tuyền trị viêm bàng quang.

59. Phụ dương

Vị trí: từ huyệt Côn luân lên 3 thốn. (H. 58)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu, đau xương cùng, mắt cá chân sưng đau

60. Côn luân

Vị trí: chỗ lõm sau mắt cá ngoài chân (H. 60)

Cách lấy huyệt: bàn chân để ngang bằng, ở phía sau mắt cá ngoài 0,5 thốn, chỗ giữa mắt cá và gân gót, đối chiếu với Thái khê ở phía trong.

Cách châm: châm đứng kim, mũi kim hướng về phía mắt cá trong, sâu 0,3 - 0,5 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau đầu, đau lưng, đau răng, bong gân khớp khuỷu tay, chuột rút, co gân chi dưới, uốn ván (ngực bụng ưỡn ra trước), chi dưới liệt, trẻ em co giật, khó đẻ.

Tác dụng phối hợp: với Uỷ trung trị đau lưng; với Thân mạch trị sưng chân; với Thái khê (cứu) cấp cứu chứng nhân nhiệt giảm thấp.

61. Bổ tham

Vị trí: ở phía dưới và sau mắt cá ngoài, thẳng Côn luân xuống 1,5 thốn, chỗ lõm cạnh gót chân (H. 60)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: gót chân đau, chi dưới mềm yếu, vô lực

62. Thân mạch

Vị trí: chỗ lõm thẳng mắt cá ngoài xuống. (H.60)

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, huyệt cách mắt cá ngoài xuống 0,5 thốn. (H. 61)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau đầu, choáng váng, động kinh

Tác dụng phối hợp: với Thái khê trị điên giản; với Túc tam lý trị cước khí, cũng chữa đau lưng.

63. Kim môn

Vị trí: phía trước và dưới mắt cá chân ngoài (H. 60)

Cách lấy huyệt: bàn chân ngay ngắn, từ Thân mạch xuống và ra trước 0,5 thốn chỗ lõm giữa 2 đốt xương cổ chân xuống (H.60)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: đau mắt cá ngoài, đau chi dưới, đau lưng, đau đầu, điên dại

Tác dụng phối hợp: với Côn luân trị đau khớp cổ chân.

64. Kinh cốt

Vị trí: ở cạnh ngoài bàn chân, phía dưới đầu mấu xương to (đầu trong xương bàn ngón út). (H.60)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: tim hồi hộp, đau đầu, mộng thịt ở mát, lưng đùi đau, điên dại

Tác dụng phối hợp: với Thân mạch trị đầu phong đau đầu.

65. Thúc cốt

Vị trí: ở chỗ lõm cạnh ngoài, sau đầu nhỏ xương bàn chân nối với ngón 5. (H.60)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu, cứng gáy, hoa mắt, lưng đùi đau, động kinh

66. Thông cốc

Vị trí: chỗ lõm phía trước khớp bàn và ngón út. (H. 60)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đai đầu hoa mắt, cứng gáy, tiêu hoá kém, chảy máu mũi, bệnh tinh thần hay ngáp.



67. Chí âm

Vị trí: ở cạnh ngoài gốc móng ngón út, cách gốc móng khoảng hơn 0,1 thốn (H. 60)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,1 thốn. Thường chích nặn máu.

Chủ trị: đau đầu, mất ngủ, đau mắt, khó đẻ, lệch ngôi thai (dùng ngải để cứu chỉnh ngôi thai).

Tác dụng phối hợp: với Túc tam lý trị đẻ khó



8. TÚC THIẾU ÂM THẬN KINH: 27 HUYỆT

1. Dũng tuyền

Vị trí: ở chính giữa phía trước lòng bàn chân (H. 61)

Cách lấy huyệt: nằm ngửa, ngón chân quặp vào lòng bàn chân, có một chỗ lõm như hình chữ nhân, tiếp giáp da dày chai và da mỏng hơn.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau bên đầu, trẻ em kinh phong co giật, say nắng, hôn mê, cao huyết áp, bệnh tinh thần.

Tác dụng phối hợp: với Hành gian trị bệnh tiêu khát đái thận (đái đường); với Túc tam lý có tác dụng nâng huyết áp, kích thích khoẻ tim, trị chứng trúng độc bất tỉnh; với Thiếu thương, Nhân trung trị trẻ em bệnh phong.

2. Nhiên cốc

Vị trí: phía trước và dưới mắt cá trong, phía trước và dưới xương thuyền, có chỗ lõm (H. 62)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm bàng quang, kinh nguyệt không đều, đái đường, hầu họng sưng đau.

3. Thái khê

Vị trí: ở giữa chỗ lõm sau mắt cá trong chân. (H.62)

Cách lấy huyệt: bàn chân để bằng phẳng, sau mắt cá trong chân 0,5 thốn, ấn tay thấy có chỗ lõm ở giữa gót và mắt cá trong chân là huyệt, đối chiếu trong ngoài và huyệt Côn luân.

Cách châm: châm mũi kim hướng ra mắt cá ngoài, sâu 0,5 thốn hoặc châm thấu huyệt Côn luân. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: bong gân khớp cổ chân, đau răng, chóng mặt (do rối loạn tiền đình), nấc, mất ngủ, đau hầu họng, ù tai, kinh nguyệt không đều, liệt dương, di tinh, đái dầm, ho.

Tác dụng phối hợp: với Côn luân trị sưng bàn chân; với Trung chử trị đau hầu họng; với Thiếu trạch trị khô họng.

4. Đại chung

Vị trí: chỗ lõm phía dưới, sau mắt cá trong chân. (H.62)

Cách lấy huyệt: bàn chân để bằng phẳng, từ Thái khê, xuống 0,5 thốn hơi lùi về phía sau, chỗ lõm gần gân gót bám vào xương gót.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: ho hen, ho ra máu, suy nhược thần kinh, lưng dưới lưng trên cứng đau, đau gót chân, táo bón.

Tác dụng phối hợp: với Thông lý trị mệt mỏi, ngại nói, ham nằm; với Đại trường du trị táo bón kéo dài.

5. Thuỷ tuyền

Vị trí: từ Thái khê thẳng xuống 1 thốn. (H. 62)

Cách lấy huyệt: bàn chân để bằng phẳng, từ Thái khê xuống 1 thốn, chỗ lõm trước khớp gót chân.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, sa dạ con, tiểu tiện khó, đau mắt, đau răng.

Tác dụng phối hợp: với Thiên khu trị kinh nguyệt không đều.

6. Chiếu hải

Vị trí: ở phía dưới mắt cá trong chân

Cách lấy huyệt: người bệnh ngồi xếp vòng tròn, hai gầm bàn chân úp vào nhau, giữa lồi mắt cá trong chân thẳng xuống bờ dưới của mắt cá chỗ giáp xương cổ chân (H. 63)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: mất ngủ, điên dại, táo bón, ỉa lỏng vào lúc sáng sớm, kinh nguyệt không đều, ngứa hạ bộ.

Tác dụng phối hợp: với Liệt khuyết trị ho, hen xuyễn; với Chi câu trị táo bón; với Bách hội, Thái xung trị đau hầu họng.

7. Phục lưu

Vị trí: từ Thái khê thẳng lên 2 thốn. (H. 62)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm thận, viêm tinh hoàn, mồ hôi trộm, ỉa chảy, đau lưng.

8. Giao tín

Vị trí: từ mắt cá trong lên 2 thốn, sát cạnh sau xương chày. (H. 62)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: kinh nguyệt không đều, băng lậu huyết, ỉa chảy, táo bón, viêm tinh hoàn.

9. Trúc tân

Vị trí: từ Thái khê thẳng lên 5 thốn, sau cạnh trong xương chày 2 thốn (H. 62)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: cơ tam đầu cẳng chân co rums, động kinh, bệnh tinh thần.

10. Âm cốc

Vị trí: ngồi ngay co đầu gối vuông góc, ở hố lõm đầu trong nếp gấp khuỷu chân, lấy giữa hai gân. (H. 58)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu gối, bụng dưới chướng đau, bệnh ở bộ máy sinh dục.

11. Hoành cốt

Vị trí: dưới rốn 5 thốn là huyệt Khúc cốt, từ đó sang ngang mỗi bên 0,5 thốn là huyệt (H.89)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tiểu tiện khó, đau sán khí, đái dầm, di tinh, liệt dương.

12. Đại hách:

Vị trí: trên Hoành cốt 1 thốn, tức là huyệt Trung cực sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 89)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai câm châm. Cứu 3 mồi

Chủ trị: di tinh, khí hư, quá nhiều, đau hạ bộ.

13. Khí huyệt

Vị trí: từ Hoành cốt lên 2 thốn, tức là huyệt Quan nguyên sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 59)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi

Chủ trị: ỉa chảy, kinh nguyệt không đều.

14. Tứ mãn

Vị trí: huyệt Hoành cốt lên 3 thốn, tức là huyệt Thạch môn sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H.98)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 5 mồi

Chủ trị: băng lậu huyết, đau bụng sau đẻ, ỉa chảy.

15. Trung chủ

Vị trí: từ huyệt Âm giao (dưới rốn 1 thốn) sang ngang mỗi bên 0,5 thốn là huyệt (H.89)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi

Chủ trị: kinh nguyệt không đều, đau bụng dưới, táo bón.

16. Hoang du

Vị trí: giữa rốn ra 0,5 thốn, gần sát bờ lỗ rốn (H.89)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi

Chủ trị: vàng da, đau dạ dày, đau sán khí, táo bón, đau bụng hành kinh.

17. Thương khúc

Vị trí: từ huyệt Hoang du lên 2 thốn, tức là huyệt Hạ quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 89)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau dạ dày, đau sán khí, viêm phúc mạc, ăn không ngon.

18. Thạch quan

Vị trí: huyệt Hoang du lên 3 thốn, tức là huyệt Kiến lý sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H.89)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau dạ dày, nấc, táo bón, đau bụng sau đẻ.

19. Âm đô

Vị trí: huyệt Hoang du lên 4 thốn, tức là huyệt Trung quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 89)

Cách lấy huyệt:

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,phụ nữ có thai cấm châm . Cứu 3 mồi

Chủ trị: sôi bụng, đau bụng, chướng bụng.

20. Thông cốc

Vị trí: huyệt Hoang du lên 5 thốn, tức là huyệt Thượng quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 89)

Cách lấy huyệt:

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,phụ nữ có thai cấm châm . Cứu 3 mồi

Chủ trị: nôn mửa, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng.

21. U môn

Vị trí: huyệt Hoang du lên 6 thốn, tức là huyệt Cự khuyết sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (H. 89)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau ngực, ợ hơi nóng, nôn mửa, ỉa chảy.

22. Bộ lang

Vị trí: huyệt Trung đình sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 5 - 6 (H. 89)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau thần kinh liên sườn, viêm hung mạc, viêm phế quản.

23. Thần phong

Vị trí: huyệt Chiên trung sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 4 - 5 (H. 89)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau thần kinh liên sườn, viêm hung mạc, viêm phế quản, viêm tuyến vú

24. Linh khư

Vị trí: huyệt Ngọc đường sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 3 - 4 (H. 89)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: ho, xuyễn, đầy tức ngực, không muốn ăn, viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn mửa.

25. Thần tàng

Vị trí: huyệt Tử cung sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 2 -3 (H. 89)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: ho hen, nôn mửa, đau thần kinh liên sườn.

26. Hoặc trung

Vị trí: huyệt Hoá cái sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 1 - 2 (H. 89)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: ho, hen, nôn mửa, đau ngực.

27. Dụ phủ

Vị trí: từ huyệt Toàn cơ sang ngang mỗi bên 2 thốn, ở gần đầu trong phía dưới xương đòn có chỗ lõm.

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: ho, hen, đau ngực, nôn mửa



9. THỦ QUYẾT ÂM TÂM TÀO KINH HUYỆT: 9 HUYỆT



1. Thiên trì

Vị trí: ở ngoài đầu vú 1 thốn, khe liên sườn 4 - 5, giữa huyệt Thiên khê và huyệt Nhũ trung.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau sườn ngực, dưới nách sưng đau, tràng nhạc.

2. Thiên tuyền

Vị trí: ở đầu phía trước nếp nách xuống 2 thốn, giữa khe hai đầu cơ của cơ nhị đầu cánh tay. (H.78)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: sườn ngực đau, ho hắng, lưng trên và cạnh trong cánh tay trên đau.

3. Khúc trạch

Vị trí: ở chính giữa khuỷu tay trên nếp gấp.

Cách lấy huyệt: ngửa bàn tay, duỗi khuỷu tay, huyệt ở trên nếp gấp ngang khuỷu tay, cạnh trong gân lớn (H. 64).

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau dạ dày, nấc, nôn mửa, say nắng, chân tay co giật, viêm ruột thừa, bệnh nhiệt, bứt rứt không yên, đau khuỷu tay, cánh tay.

Tác dụng phối hợp: với Uỷ trung (nặn máu) trị thuỷ đậu; với Nội quan, Đại lăng trị đau tim, đau ngực.

4. Khích môn

Vị trí: ở giữa nếp cổ tay lên 5 thốn.

Cách lấy huyệt: ngửa cổ tay, bàn tay nắm lại, từ lằn cổ tay lên 5 thốn, huyệt ở giữa hai gân (H. 64)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,6 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau ngực, tim hồi hộp, đau dạ dày, nôn mửa, khuỷu cánh tay đau bại.

Tác dụng phối hợp: với Đại lăng, Chi câu trị nôn ra máu.

5. Gian sử

Vị trí: ở chính giữa nếp gấp cổ tay lên 3 thốn.

Cách lấy huyệt: bàn tay ngửa lên, nắm lại, từ giữa cổ tay lên 3 thốn, ở giữa hai bên gân là huyệt (H. 64)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, cảm giác tê lan đến khuỷu hoặc nách. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: sốt rét, đau tim ngực, nôn mửa, tim đập mạnh, động kinh.

Tác dụng phối hợp: với Đại chuỳ, Hậu khê trị sốt rét.

6. Nội quan

Vị trí: từ giữa nếp gấp cổ tay lên 2 thốn (H. 64)

Cách lấy huyệt: ngửa bàn tay, nắm lại, từ cổ tay lên 2 thốn, chính giữa hai gân, đối vị trước sau với huyệt Ngoại quan (thuộc kinh Tam tiêu)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, hoặc thấu huyệt Ngoại quan, cảm giác tê tức lan đến khuỷu tay, vai, cổ, có khi đến tai, lan xuống dưới ngón tay giữa. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: đau dạ dày, đau sườn ngực, nôn mửa, mất ngủ, nấc, tim đập mạnh, tim đau, hen, xuyễn, hư thoát, * sốt rét, bệnh tinh thần, suy nhược thần kinh, nôn mửa lúc có thai.

Tác dụng phối hợp: với Tam âm giao, Chiên trung, trị tim đau nhói; với Túc tam lý trị sốt rét; với Công tôn trị viêm dạ dày cấp; với Thiên đột, Thượng quản, trị nấc, (cơ hoành co cứng).

7. Đại lăng

Vị trí: ở chỗ lõm chính giữa nếp gấp cổ tay.

Cách lấy huyệt: bàn tay ngửa lên, chính giữa cổ tay, sau nếp gấp trên lõm giữa hai gân là huyệt (H. 64)

Cách châm: châm chếch kim lên trên, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: mất ngủ, tim đập mạnh, đau tim, tinh thần thất thường, đau dạ dày, nôn mửa, đau sườn ngực, đau gót chân.

Tác dụng phối hợp: với Ngoại quan, Chi câu, trị đau bụng táo bón; với Nội quan, Khúc trạch trị tim ngực đau đớn.

8. Lao cung

Vị trí: ở trong lòng bàn tay

Cách lấy huyệt: ngửa bàn tay, nắm sát ngón tay vào lòng bàn tay, chính chỗ đầu ngón giữa chấm vào lòng bàn tay, đó là khe xương bàn tay 2 - 3, nhưng sát xương bàn số 3 (H.66)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: nấc, điên dại, nôn mửa, đau tim, trẻ em lở miệng

Tác dụng phối hợp: với Hậu khê, trị hoàng đản (vàng da)

9. Trung xung

Vị trí: ở chính giữa đầu ngón giữa. Ngửa bàn tay lấy chính giữa đầu ngón giữa, cách móng khoảng hơn 0,1 thốn. (H. 64)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 1 mồi, hơ 3 - 5 phút

Chủ trị: trúng gió hôn mê, say nắng, bệnh sốt cao, trẻ em co giật, đau bụng, đau đầu.

Tác dụng phối hợp: với Thiếu thương (nặn máu), Thương dương, trị ngoại cảm sốt cao; với Quan xung trị lưỡi cứng không nói được; với Đại lăng, Nội quan, trị viêm dạ dày cấp tính.



10. THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU KINH: 23 HUYỆT



1. Quan xung

Vị trí: ở cạnh ngoài góc móng ngón tay đeo nhẫn

Cách lấy huyệt: bàn tay ngửa lên, co ngón đeo nhẫn lại, lấy ở cạnh ngoài gốc móng (về phía ngón út) cách 0,1 thốn, (H. 67)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau đầu, đỏ mắt, hầu họng sưng đau, bệnh nhiệt tính, đánh trống ngực, quai bị, trẻ em tiêu hoá kém, hôn mê cấp tính.

Tác dụng phối hợp: với Trung xung, Uỷ trung trị say nắng.

2. Dịch môn

Vị trí: ở nếp gấp khe ngón út và ngón đeo nhẫn trên mu bàn tay.

Cách lấy huyệt: úp bàn tay, lấy ở cuối nếp gấp khe ngón đeo nhẫn và ngón út, bên ngoài khớp ngón và bàn tay. (H. 67)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau đầu, đỏ mắt, ù tai, hầu họng sưng đau, sốt rét, đau mu bàn tay, sữa không xuống.

Tác dụng phối hợp: với Trung chữ, trị mu bàn tay sưng đỏ; với Ngư tế, trị đau hầu.

3. Trung chử

Vị trí: ở sau khớp ngón và bàn tay số 4

Cách lấy huyệt: úp bàn tay, lấy ở chỗ lõm sau khớp và bàn, trong khe xương bàn 4 và 5 (H67)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút.

Chủ trị: tai ù, tai điếc, đau đầu, hầu họng sưng đau, ngón tay co duỗi khó, có cảm giác nặng nề sau gáy.

Tác dụng phối hợp: với Dịch môn, trị mu bàn tay sưng đỏ; với Thính cung, hoặc cảm giác nặng nề sau gáy.



4. Dương trì

Vị trí: ở khớp cổ tay, phía mu bàn tay

Cách lấy huyệt: bàn tay úp, hơi gập cổ tay, lấy ở chỗ lõm cạnh ngoài gân lớn chính giữa cổ tay (gân cơ duỗi chung), thẳng khe ngón 3 và ngón 4 lên (H. 67)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 thốn. Không cứu

Chủ trị: đau cổ tay, đau đầu, mắt sưng đỏ

Tác dụng phối hợp: với Dương khê, Hợp cốc, trị đau cổ tay; với Nội quan, trị rối loạn thần kinh thực vật.

5. Ngoại quan

Vị trí: từ cổ tay lên 2 thốn, chính giữa 2 xương

Cách lấy huyệt: úp bàn tay hơi co khuỷu tay, từ huyệt Dương trì lên 2 thốn, giữa khe xương trụ và xương quay (H. 67)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,6 thốn hoặc châm thấu huyệt Nội quan, cảm giác tê, tức có khi lan đến khuỷu, vai, cổ, phía dưới có khi đến ngón tay. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: cảm mạo, đau đầu, đau răng, đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, ù tai, sái cổ, chi trên bất toại, sau khi đẻ táo bón, quai bị.

Tác dụng phối hợp: với Đại lăng, Chi câu, trị đau bụng có táo bón; với Khúc trì, Hợp cốc, trị cảm mạo; với Nội quan thấu Ngoại quan, trị ngực sườn đau.

6. Chi câu

Vị trí: ở phía mặt sau cổ tay lên 3 thốn

Cách lấy huyệt: bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ huyệt Ngoại quan lên 1 thốn khe giữa 2 xương (H. 67)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,6 thốn, hoặc thấu Gian sử. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, tai điếc, đau hầu họng, táo bón, nôn mửa, choáng váng sau khi đẻ.

Tác dụng phối hợp: với Dương lăng tuyền trị đau sườn; với Chiếu hải trị táo bón; với Ngoại quan trị đau bụng táo bón.

7. Hội tông

Vị trí: huyệt Chi câu sang ngang phía cạnh trụ gần 1 thốn (bề ngang một ngón tay) (H.67)

Cách lấy huyệt: bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ khớp cổ tay lên 3 thốn, là huyệt Chi câu, từ đó sang cạnh xương trụ (phía ngón út) 1 ngón tay, sát cạnh xương trụ hướng về xương quay.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: chi trên đau, điên dại, động kinh, tai ù, tai điếc.

Tác dụng phối hợp: với Ế phong, trị tai điếc.

8. Tam dương lạc

Vị trí: trên huyệt Chi câu 1 thốn, giữa hai xương. (H.67)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn,. Cứu 5 mồi

Chủ trị: tai điếc, cánh tay đau, mất tiếng.

9. Tứ độc

Vị trí: từ mỏm khuỷu xuống 5 thốn, giữa hai xương (H. 67)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau cẳng tay, liệt chi trên, tai điếc, răng đau, viêm thận



10. Thiên tỉnh

Vị trí: ở phía sau mỏm khuỷu tay, từ lồi mỏm khuỷu lên 1 thốn, giữa chỗ lõm là huyệt (H.68)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút.

Chủ trị: đau đầu, đau mắt, đau cổ, gáy, đau khuỷu tay, tràng nhạc.

Tác dụng phối hợp: với Thiếu hải, trị tràng nhạc.

11. Thanh lãnh uyên

Vị trí: từ huyệt Thiên tính lên 1 thốn, co khuỷu tay. (H. 68)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau vai và đau cánh tay

12. Tiêu lạc

Vị trí: ở giữa đoạn nối huyệt Thanh lãnh uyên và huyệt Nhu hội (H. 68)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu, cổ gáy cứng đau, cánh tay đau.

13. Nhu hội

Vị trí: nằm trên đường nối huyệt Kiên liêu với mỏm khuỷu, phía sau cơ tam gác vai, đầu vai xuống 3 thốn. (H. 68)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau vai và cánh tay

14. Kiên liêu

Vị trí: ở phía sau và dưới đầu xương vai, khi giơ ngang cánh tay ra, nó ở chỗ lõm phía sau huyệt Kiên ngung 1 thốn. (H 68)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau vai, cánh tay không giơ lên được

15. Thiên liêu

Vị trí: điểm giữa của đường nối ụ xương vai và huyệt Đại chuỳ là huyệt Kiên tỉnh, từ đó lùi ra sau 1 thốn là huyệt. (H. 68)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn,. Cứu 3 mồi

Chủ trị: vai, cánh tay đau, cánh tay không giơ lên được, bả vai, cổ, gáy đau đớn.

16. Thiên dũ

Vị trí: phía sau và dưới mỏm chủm, phía sau cơ ức đòn chủm, ngang với góc hàm dưới. (H.66)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1.5- 2 thốn. Không cứu.

Chủ trị: tai điếc, gáy cứng, đầu mắt sưng, hoa mắt.

17. Ế phong

Vị trí: ở giữa chỗ lõm sau dái tai

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, phía sau gốc dái tai khoảng 0,5 thốn có lõm, khi ấn vào thấy tức. (H. 66)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn,. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút.

Chủ trị: tai ù, tai điếc, quai bị, khít hàm, co cứng cơ nhai, liệt mặt, viêm tai giữa.

Tác dụng phối hợp: Với Thính cung, trị tai điếc; với Giáp xa, Hợp cốc, trị quai bị.

18. Khế mạch

Vị trí: ở sau tai, giữa mỏm chủm, từ Ế phong ven theo vành tai lên đến huyệt Giác tôn, lấy điểm cách 1/3 dưới (H. 73)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tai điếc, tai ù, đau đầu.

19. Lư tức

Vị trí: từ Khế mạch lên 1 thốn. (H. 73)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,1 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tai ù, nôn mửa, viêm tai giữa.

20. Giác tôn

Vị trí: gấp loa tai về phía trước, ép sát vào da đầu, phía trên huyệt Nhỉ tiêm có chỗ lồi cao ở xương đầu là huyệt (H. 73)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tai sưng đỏ, mắt có mộng thịt, đau răng

21. Nhĩ môn

Vị trí: ở trước tai, trong chỗ lõm trên bờ cắt trên bình tai. (H.73)

Cách lấy huyệt: há mồm, có chỗ khuyết trên bình tai, hơi lui về phía trước có chỗ lõm là huyệt

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút

Chủ trị: tai ù, viêm tai giữa, đau răng

Tác dụng phối hợp: với Thính hội trị tai điếc; với Hợp cốc, Ế phong, trị viêm tai giữa.

22. Hoà liều

Vị trí: ở phía trước và trên Nhĩ môn, ngang gốc vành tai, sau mép trước tóc mai, sau động mạch. (H.73)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tai ù, đau đầu, hàm răng cắn chặt, liệt mặt.

23. Ty Trúc không

Vị trí: ở mé ngoài hốc mắt, chỗ lõm ngoài đuôi lông mày. (H. 65)

Cách lấy huyệt: chỗ lõm ngoài đuôi lông mày, ấn vào có cảm giác
tê tức.

Cách châm: châm chếch kim, luồn dưới da, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Không cứu

Chủ trị: đau bên đầu, đau mắt đỏ, đau xương cung mày, sụp mi,
máy mắt.

Tác dụng phối hợp: với Nhỉ môn, trị đau răng.



11. TÚC THIỂU DƯƠNG ĐẢM KINH: 44 HUYỆT

1. Đồng tử liêu

Vị trí: từ đuôi mắt ra ngoài 0,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay lấy ở cuối đuôi mắt (H. 69)

Cách châm: châm dưới da, mũi kim hướng ra phía ngoài, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: bệnh mắt, đau đầu, liệt mặt

2. Thính hội

Vị trí: ở phía trước và dưới bình tai.

Cách lấy huyệt: phía trước và dưỡi nhĩ bình ngang với lỗ trống ở bờ cắt dưới bình tai. Khi há miệng có chỗ lõm (H. 70)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút

Chủ trị: tai ù, tai điếc, răng đau, liệt mặt, viêm tai giữa.

Tác dụng phối hợp: với Ế phong, trị tai điếc

3. Thượng quan

Vị trí: ở bên trên cung quyền, thẳng huyệt Hạ quan lên (H. 71)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: thần kinh mặt tê bại, tai ù, điếc, đau răng

4. Hàm yến

Vị trí: huyệt Đầu duy xuống 1 thốn, sờ vào có động mạch nhảy (H. 71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau bên đầu, hoa mắt, tai ù, viêm mũi, thần kinh mặt tê bại

5. Huyền lư

Vị trí: ở 1/3 phía trên của đường nối huyệt Hàm yếm tới huyệt Khúc phát (Khúc mấn). (H. 71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau bên đầu, thần kinh suy nhược, đau răng

6. Huyền ly

Vị trí: ở 1/3 dưới đường nối huyệt Hàm yếm tới huyệt Khúc phát (H. 71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau bên đầu, thần kinh suy nhược, phù mặt, đau răng.

7. Khúc mấn

Vị trí: ngang bằng phía trên vành tai và thẳng đứng với đường trước tai gặp nhau. (H. 71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: hàm và má sưng đau, khó há miệng, đau đầu, cứng gáy.

8. Suất cốc

Vị trí: ở phía trên tai, vào trong mép tóc 1,5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay hay nằm nghiêng từ phía trên vành tai thẳng lên vào trong tóc 1,5 thốn (H.71)

Cách châm: châm dưới da, mũi kim hướng về phía sau tai, hoặc hướng về huyệt Thái dương, tiến sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau bên đầu, mắt sưng đỏ, nôn mửa, đau răng, da sưng

Tác dụng phối hợp: với Đầu duy, trị đau nửa đầu.

9. Thiên xung

Vị trí: sau huyệt Suất cốc 0,5 thốn, sau gốc tai thẳng lên, vào trong tóc 2 thốn

Cách châm: châm dưới da, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi (H.71)

Chủ trị: đau đầu, răng lợi sưng đau, động kinh

10. Phù bạch

Vị trí: trên gốc tai lui về phía sau (vào tóc) 1 thốn, 1/3 trên (H71) đường Thiên xung nối với huyệt Hoàn cốt, huyệt Thiên xung xuống (và lui về sau) 1 thốn.

Cách châm: từ huyệt châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tai ù, tai điếc, viêm amiđan, đau răng, bướu cổ.

11. Khiếu âm

Vị trí: giữa đường nối huyệt Phủ Bạch với huyệt Hoàn cốt (H. 71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau mắt, đau đỉnh đầu



12. Hoàn cốt

Vị trí: chỗ lõm dưới và sau mỏm chũm, cúi đầu lấy huyệt (H. 71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tai ù, đau răng, má sưng, thần kinh mặt tê bại.

13. Bản thần

Vị trí: đuôi mắt ngoài thẳng lên, vào mép tóc 0,5 thốn (H. 71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: động kinh, cổ cứng

14. Dương bạch

Vị trí: mắt nhìn thẳng, chính giữa mắt lên và trên lông mày 1 thốn (H.71)

Cách châm: châm dưới da, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu trước trán, bệnh mắt, thần kinh mặt tê bại.

15. Lâm khấp

Vị trí: mắt nhìn thẳng, chính giữa mắt thẳng lên vào qua mép tóc 0,5 thốn (H. 71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: bệnh mắt, phù mặt

16. Mục song

Vị trí: từ huyệt Lâm khấp lên 1,5 thốn

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: bệnh mắt, phù mặt

17. Chính doanh

Vị trí: từ huyệt Mục song lên 1,5 thốn (H.71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu, hoa mắt, đau răng.

18. Thừa linh

Vị trí: sau huyệt Chính doanh 1,5 thốn. (H.71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi (có sách cấm châm).

Chủ trị: đau đầu, tắc mũi, chảy máu cam

19. Não không

Vị trí: từ huyệt Phong trì thẳng lên 1,5 thốn (H.71)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu, chảy máu cam, cứng gáy, hen xuyễn

20. Phong trì

Vị trí: gáy lên vào trong tóc, tại hố lõm hai bên gáy

Cách lấy huyệt: thẳng giữa gáy lên, vào trong tóc 1 thốn, rồi lại từ đó sang ngang mỗi bên 1,5 thốn, chỗ hố lõm (H.73)

Cách châm: khi châm huyệt trái, mũi kim hướng về phía hốc mắt bên phải; khi châm huyệt Phong trì bên phải, mũi kim hướng về phía hốc mắt bên trái, sâu 0,5 - 0,8 thốn, cảm giác tê, tức có thể lan tới đỉnh đầu hay khu vực mắt, xuống bả vai. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: đau đầu, cảm mạo, phát sốt; cổ gáy cứng đau, váng đầu, ho hắng, mất ngủ, bệnh mắt, mũi tai ù, đau răng, động kinh, cao huyết áp.

Tác dụng phối hợp: với Đại chuỳ, Hậu khê, trị đau phía sau đầu; với Khúc trì, Túc tam lý, trị cao huyết áp.

21. Kiên tỉnh

Vị trí: ở chỗ lõm trên vai

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, lấy điểm chính giữa đường nối từ huyệt Đại chuỳ với mỏm xương nhô cao ở đầu vai (nếu chiếu thẳng xuống phía trước là đúng đầu vú) (H.74)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn, không nên châm sâu vì dễ gây say kim. (nếu châm kiên tỉnh bị say kim, phải châm ngay Túc Tam lý để giải). Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: đau vai, đau lưng trên, cổ sái, đau vú, ít sữa, cao huyết áp.

Tác dụng phối hợp: với Khúc trì, trị cánh tay khó đưa lên; với Trung cực (cứu), trị sót nhau sau khi đẻ.

22. Uyên dịch

Vị trí: giữa hố nách thẳng xuống 3 thốn, phía sau vú 4 thốn, giơ tay lấy huyệt. (H.77)

Cách châm: ở khe liêu sườn 5 - 6, châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cấm cứu.

Chủ trị: viêm hung mạc, đau thần kinh liên sườn, viêm hạch nách.

23. Nhiếp cân

Vị trí: phía trước huyệt Uyên dịch 1 thốn. Giơ tay lấy huyệt, tại khe sườn 5 - 6 (H.77)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: nôn mửa, ợ chua, chảy dãi, hen xuyễn.

24. Nhật nguyệt

Vị trí: từ vú thẳng xuống gặp khe liên sườn 7 - 8

Cách lấy huyệt: nằm ngửa hoặc nằm nghiêng, trên khe sườn 7 - 8 và cách Nhâm mạch 4 thốn (H.78)

Cách châm: châm chếch ra, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3 -
7 phút

Chủ trị: đau liên sườn, nôn mửa, ợ chua, viêm gan, nấc

Tác dụng phối hợp: với Uyển cốt, Trung quản, trị vàng da (hoàng đản)

25. Kinh môn

Vị trí: dưới đầu sườn 12 (sườn cụt)

Cách lấy huyệt: nằm sấp hoặc nghiêng, chỗ dưới đầu sườn 12 nổi cao là huyệt (H.77)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3 -
7 phút

Chủ trị: sôi bụng, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng, đau sườn

Tác dụng phối hợp: với Hành gian trị đau lưng

26. Đới mạch

Vị trí: lấy điểm giữa đường nối đầu sườn 11 với đầu sườn 12, từ đó thẳng xuống gặp đường từ rốn ngang ra là huyệt (H.77)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: viêm nội mạc tử cung, viêm bàng quang, lưng dưới lưng trên đau, kinh nguyệt không đều, khí hư.

27. Ngũ khu

Vị trí: từ huyệt Đới mạch xuống phía trước 3 thốn, huyệt Quan nguyên sang ngang, trước mào trước của xương chậu (H77)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau bụng dưới, đau lưng, viêm nội mạc tử cung, viêm tinh hoàn

28. Duy đạo

Vị trí: từ huyệt Ngũ khu xuống 0,5 thốn (H77)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm nội mạc tử cung, đu bụng dưới, hay táo bón

29. Cư liêu

Vị trí: là điểm giữa của đường nối gai chậu trước với điểm cao nhất của mấu chuyển lớn của xương đùi. Gấp đùi lên, huyệt ở đầu ngoài nếp gấp háng (H77)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau lưng, đau bụng dưới, viêm tinh hoàn, viêm nội mạc tử cung, viêm bàng quang.

30. Hoàn khiêu

Vị trí: trong hố lõm ở mặt nghiêng của mông

Cách lấy huyệt: nằm nghiêng hoặc nằm gấp sấp (phủ phục). Nối mấu chuyển lớn xương đùi, với mỏm gai đốt sống cùng 4, lấy huyệt giữa chỗ lõm ở điểm 1/3 ngoài và 2/3 trong của đường này (H.79)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 2 - 3 thốn, cảm giác tê tới sau xuống ngón chân. Cứu 7 mồi, hơ 10 - 20 phút

Chủ trị: lưng đùi đau, liệt nửa người, phong thấp đau háng đùi

Tác dụng phối hợp: với Dương lăng tuyền, Huyền chung, trị phong thấp bại; với Thừa sơn, trị đau thần kinh toạ.

31. Phong thị

Vị trí: cạnh ngoài đùi từ đầu gối lên 7 thốn

Cách lấy huyệt: đứng thẳng người, xuôi hay tay áp vào đùi, chỗ đầu ngón tay giữa chiếu thẳng vào đùi là huyệt (H.81)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
10 phút

Chủ trị: chi dưới bại liệt, lưng đùi đau, ngứa gãi khắp người, dị ứng mẩn ngứa

Tác dụng phối hợp: với Uỷ trung, Hành gian trị đau lưng

32. Trung độc

Vị trí: từ Phong thị xuống 2 thốn (H. 81)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: liệt nửa người, đau thần kinh toạ

33. Tất dương quan

Vị trí: từ huyệt Dương lăng tuyền lên 3 thốn, trong hố lõm sau Tất nhãn ngoài, khe gân và xương (H.82). Duỗi chân mà lấy huyệt.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, hoặc thấu Khúc tuyền. Không cứu

Chủ trị: đau khớp gối

Tác dụng phối hợp: với Độc tỵ, trị khớp gối xưng đau

34. Dương lăng tuyền

Vị trí: ở phía dưới cạnh ngoài khớp gối

Cách lấy huyệt: ngồi ngay ngắn, co gối, bàn chân để bằng phẳng, hoặc nằm nghiêng, chi dưới duỗi, huyệt ở chỗ lõm cạnh đầu trên xương mác nhô cao lên (H.82)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,8 - 1 thốn, hoặc thấu Âm lăng tuyền, cảm giác tê tức lan tới ngón chân 3 - 4, có khi lên tới sườn, dưới nách. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: đau lưng, đau đùi, đau sườn, đau dạ dày, đau đầu, liệt nửa người, cạnh ngoài chi dưới tê bại, vai bong gân, tiểu tiện khó, táo bón, cao huyết áp.

Tác dụng phối hợp: với Âm lăng tuyền trị sốt rét, đau khớp; với Thái xung trị đau vai; với Hoàn khiêu, Côn luân trị chi dưới liệt, tê dại đau đớn.

35. Dương giao

Vị trí : từ mắt cá ngoài chân lên 7 thốn, sau xương mác (H.82)

Cách châm: châm đứng kim sâu 1-2 thốn. Cứ 3 mồi

Chủ trị: đau cạnh ngoài bụng chân, đau thần kinh toạ, hen xuyễn

36. Ngoại khâu

Vị trí: từ mắt cá ngoài lên 7 thốn, trước xương mác

Cách lấy huyệt: ngồi ngay, bàn chân để bằng phẳng tự nhiên, cách mắt cá ngoài lên 7 thốn, dựa theo phía sau xương mác là Dương giao, từ đó tiến về phía trước 1 thốn (H.82)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,8 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: cổ gáy cứng đau, ngực sườn đau, đau cạnh ngoài bắp chân, chi dưới tê bại, yếu đuối.

Tác dụng phối hợp: với Côn luân trị đau cạnh ngoài bắp chân.

37. Quang minh:

Vị trí: từ mắt cá ngoài thẳng lên 5 thốn

Cách lấy huyệt: ngồi ngay co gối để bằng phẳng, dựa sát vào cạnh trước xương mác, trên mắt cá ngoài 5 thốn (H.82)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: bệnh mắt, chỉ dưới đau, đàn bà đẻ đau tức bầu vú, có thể
giảm sữa.

Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc trị các bệnh ở mắt.



38. Đương phụ

Vị trí: trên mắt cá ngoài 4 thốn, sát phía trước xương mác.

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 đến 2 thốn. Cứu 3 mồi.

Chủ trị: đau lưng, viêm khớp gối, đau toàn thân, nơi đau không
nhất định.

39. Huyền chung (Tuyệt cốt)

Vị trí: từ mắt cá ngoài lên 3 thốn

Cách lấy huyệt: gối co, đặt bàn chân thăng bằng, từ mắt cá ngoài lên 3 thốn, dựa sát vào cạnh sau xương mác (H.82)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn, hoặc thấu Tam âm giao. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: bán thân bất toại, đau bên đầu, sái cổ, đau sườn ngực, đau đầu gối, đau chân

Tác dụng phối hợp: với Dương lăng tuyền, trị đau cạnh ngoài bắp chân, chi dưới mỏi yếu; với Túc tam lý (cứu mồi), có thể đề phòng trúng gió, lại có thể làm giảm huyết áp

40. Khâu khư

Vị trí: ở phía trước và dưới mắt cá ngoài

Cách lấy huyệt: gối co, chân để bằng phẳng tự nhiên, lấy ở chỗ lõm phía trước và dưới mắt cá ngoài, cạnh ngoài gân (gân cơ duỗi dài ngón chân (H.82)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn, hoặc châm thấu sang huyệt Chiếu hải. Cứu 3 mồi, hơ 3 - 5 phút

Chủ trị: đau dạ dày, ợ chua, đau sườn ngực, đau cạnh ngoài chi dưới.

Tác dụng phối hợp: với Côn luân, Huyền chung, trị cạnh ngoài chi dưới đau

41. Túc lâm khấp

Vị trí: ở chỗ lõm trước chỗ 2 xương bàn chân 4 và 5 gặp nhau để nối vào cổ chân, khe giữa 2 xương bàn 4 - 5 (H.82)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 phân. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm kết mạc, viêm tuyến vú, lao hạch, đau sườn ngực.

42. Địa ngũ hội

Vị trí: ở khe xương bàn 4 - 5, trước huyệt Túc lâm khấp 0,5 thốn. (H.82)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cấm cứu

Chủ trị: tai ù, đau đầu, choáng váng, đau ngực, đau thần kinh
liên sườn

43. Hiệp khê

Vị trí: ở khe nối ngón 4 - 5, lui về phía sau mu bàn chân 0,5 thốn. (H.82)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: tai ù, đau đầu, choáng váng, đau ngực, đau thần kinh liên sườn

44. Túc khiếu âm

Vị trí: ở cạnh ngoài gốc móng ngón chân thứ 4

Cách lấy huyệt: bàn chân để bằng phẳng, gần gốc móng ngón 4 về phía ngón út, cách gốc móng 0,1 thốn (H.82)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau đầu, đau sườn, ngực, mất ngủ, bệnh mắt, bệnh nhiệt

Tác dụng phối hợp: với Tình minh, trị bệnh mắt



12. TÚC QUYẾT ÂM CAN KINH: 14 HUYỆT

1. Đại đôn

Vị trí: ở sau gốc móng ngón cái, bàn chân để bằng phẳng, từ giữa gốc móng ngón cái, lùi vè phía sau 0,1 thốn, rồi sang phía ngón thứ 2 chân 0,1 thốn là huyệt (H.83)

Cách châm: châm sâu 0,1 - 0,3 thốn, hoặc chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: kinh nguyệt quá nhiều (cứu), đái dầm, trúng gió, sán khí (đau co thắt ổ bụng)

Tác dụng phối hợp: với Trường cường, trị tiểu trường sán khí; với Ẩn bạch (cứu bằng bấc đèn), trị kinh nguyệt quá nhiều.

2. Hanh gian

Vị trí: ở khe nối ngón cái và ngón 2 chân. Bàn chân để bằng phẳng, khe nối 2 ngón đó lùi lại phía sau chừng 0,5 thốn, trước khớp ngón bàn (H.83)

Cách châm: châm sâu 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: kinh nguyệt không đều, tắc kinh, đau đầu, mất ngủ, bệnh tinh thần, động kinh, trẻ em kinh phong.

Tác dụng phối hợp: với Hoàn khiêu, Phong thị trị lưng, bụng đau; với Dũng tuyền trị bệnh đái đường, với Túc tam lý, Nội quan, trị cao huyết áp.

3. Thái xung

Vị trí: ở khe xương bàn ngón 1 - 2 chân. Bàn chân để bằng phẳng, từ huyệt Hành gian lên 2 thốn (có sách nói 1,5 thốn) trước gốc 2 xương bàn chân giáp nhau. (H83)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau đầu, đau sườn ngực, choáng váng, mắt đau nóng, động kinh, trẻ em kinh phong, đau mắt, sán khí, kinh nguyệt không đều, lỵ.

Tác dụng phối hợp: với Đại đôn, trị sán khí; với Hợp cố trị tắc mũi, sâu mũi (viêm xoang); với Bách hội, Tâm âm giao, trị đau hầu họng; với Túc tam lý, trị viêm gan; với Hợp cốc (2 Thái xung, 2 Hợp cốc) gọi là "Tứ quan huyệt", có tác dụng trấn tĩnh (chống co giật, run rẩy) làm giảm
huyết áp.

4. Trung phong

Vị trí: phía trước và dưới mắt cá trong chân 1 thốn, ở hố lõm cạnh trong gân (H.83)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3 -
5 phút

Chủ trị: đau bụng dưới, bí đái, thoát vị bẹn, bìu, đau dương vật.

5. Lãi câu

Vị trí: chân để bằng phẳng, hoặc nằm duỗi chân từ mắt cá trong chân lên 5 thốn, ở cạnh sau xương chày, ấn vào thấy có hố lõm như lỗ mọt là huyệt. (H82)

Cách châm: châm chếch kim, dưới da theo bờ xương, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 3 - 5 phút

Chủ trị: kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, đau ống chân

Tác dụng phối hợp: với Thái xung, Khúc tuyền, trị đau sán khí

6. Trung đô

Vị trí: ngồi ngay hoặc nằm ngửa duỗi chân, từ mắt cá trong chân lên 7 thốn, sát cạnh xương chầy là huyệt. (H.84)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: kinh nguyệt không đều, băng huyết, lậu huyết, đau sán khí, đau bụng dưới , đau khớp chi dưới

Tác dụng phối hợp: với Tam âm giao, Huyết hải, trị bệnh kinh nguyệt không đều.

7. Tất quan

Vị trí: ở chỗ lõm dưới và sau ụ lồi ở cạnh trong đầu trên xương chầy, sau Âm lăng tuyền khoảng 1 thốn (H.84)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 -2 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: đau khớp gối

8. Khúc tuyền

Vị trí: ở cạnh trong khớp gối, co khớp gối vuông góc, phía sau của cục lồi xương đùi phía trên nếp gấp khuỷu chân, trước 2 gân cơ (H85)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, có thể châm thấu huyệt Dương quan. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: khớp gối sưng đau, di tinh, liệt dương, đau sán khí, đau bụng dưới, ngứa hạ bộ

Tác dụng phối hợp: với Khúc tuyền thấu Dương quan trị gối sưng đau; với Chiếu hải, Tam âm giao, Quan nguyên, trị đau bụng dưới.

9. Âm bao

Vị trí: phía trên lồi dưới cạnh trong xương đùi, huyệt Khúc tuyền lên 4 thốn, giữa hai gân cạnh trong đùi (H.85)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau lưng, đau bụng, đái dầm, kinh nguyệt không đều

10. Ngũ lý

Vị trí: cạnh trong đùi, huyệt Âm liêm xuống 1 thốn (H.80)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 -3 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: bụng dưới chướng, bí đái, bìu mẩn ngứa, đái dầm

11. Âm liêm

Vị trí: từ chính giữa bờ trên xương mu sang ngang 2,5 thốn, rồi lại xuống 2 thốn. (H.80)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 -2 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau cạnh trong đùi, khí hư quá nhiều, kinh nguyệt không đều.

12. Cấp mạch

Vị trí: từ vị chính giữa bờ trên xương mu, sang ngang 2,5 thốn, rồi lại xuống 1 thốn (H.80)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau dương vật, sa dạ con, đau bụng dưới, đau cạnh trong đùi

13. Chương môn

Vị trí: ở hai bên cạnh bụng, đầu xương sườn 11 (H.77)

Cách lấy huyệt: nằm nghiêng lấy huyệt, co khuỷu tay để dọc cạnh sườn, chỗ đầu nhọn mỏm khuỷu chiếu vào sườn, đó cũng là đầu sườn 11, là huyệt.

Cách châm: châm chếch kim xuống theo đầu sườn, sâu 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: lá lách sưng to, ỉa chảy, tiêu hoá kém, ngực sườn đau, lưng đau

Tác dụng phối hợp: với Trung quản, Phong long, trị đau sườn; với Tỳ du, Công tôn, Bĩ căn (đều cứu), trị lách sưng to, sốt rét cách nhật.

14. Kỳ môn

Vị trí: ở khe sụn sườn 6 - 7, thẳng đầu vú xướng.

Cách lấy huyệt: từ huyệt Cự khuyết ở Nhâm mạch sang ngang mỗi bên 3,5 thốn, từ đầu vú xuống khe sườn 6 - 7 (H.88)

Cách châm: châm chếch kim từ khe sụn sườn ra hướng ngoài, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau dạ dày, đau sườn, tức ngực sườn, nôn mửa, sốt rét, ít sữa

Tác dụng phối hợp: với Can du, Cách du, trị đau sườn, ngực; với Chiên trung, trị cơn co thắt khí quản



13. NHÂM MẠCH: 24 HUYỆT

1. Hội âm

Vị trí: ở giữa tiền âm và hậu âm (đàn ông thì lấy điểm giữa đường nối bìu và hậu môn, đàn bà lấy điểm giữa đường nối giữa bờ sau môi lớn và hậu môn. (H90)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 -3 thốn. Cứu 3 - 5 mồi

Chủ trị: sa dạ con, trĩ, viêm âm đạo, viêm niệu đạo, đau dương vật, kinh nguyệt không đều

2. Khúc cốt

Vị trí: ở bờ trên xương mu, nằm ngửa lấy huyệt từ giữa rốn xuống 5 thốn, ở đường chính giữa bụng (H. 87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 -2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 5 mồi (trước khi châm nhắc người bệnh đi tiểu tiện)

Chủ trị: đái dầm, khó tiểu tiện, liệt dương, di tinh, nhiều khí hư, co dạ con không đều.

3. Trung cực

Vị trí: phía trên huyệt Khúc cốt 1 thốn. Nằm ngửa lấy huyệt, từ giữa rốn thẳng xuống 4 thốn (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,8 - 1 thốn, tê tức cục bộ, có khi lan xuống bộ phận sinh dục, phụ nữ có thai không châm.. Cứu 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.

Chủ trị: di tinh, đái dầm, liệt dương, đau cắn dưới rốn, ỉa ra máu, lỵ, kinh nguyệt không đều, khí hư, đau bụng hành kinh, tắc kinh, băng huyết, lậu huyết.

Tác dụng phối hợp: với Tâm âm giao, trị trẻ em đái dầm; với Quan nguyên, Tam âm giao, trị di tinh; với Tử cung trị băng, xuất huyết dạ co (huyệt Tử cung ở huyệt Trung cực sang ngang mỗi bên 3 thốn)

4. Quan nguyên

Vị trí: ở dưới rốn, nằm ngửa lấy huyệt, từ giữa rốn xuống 3 thốn, từ Khúc cốt lên 2 thốn (H. 87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,8 - 1,5 thốn, phụ nữ có thai không châm. Cứu 7 mồi, hơ 5 - 15 phút

Chủ trị: đau lưng, đau bụng, đau quanh rốn, đái dầm, di tinh, liệt dương, ỉa chảy, kinh nguyệt không đều, băng lậu huyết, choáng váng sau đẻ, trúng gió hư thoát, ung nhọt trong ruột.

Tác dụng phối hợp: với Tam âm giao, trị di tinh; với Túc tam lý, trị 5 chứng lậu (đái buốt); với Khí hải, Dũng tuyền, trị bí đái sau đẻ.

5. Thạch môn

Vị trí: ở dưới rốn, từ giữa rốn xuống 2 thốn (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 -1,5 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 15 phút

Chủ trị: kinh nguyệt quá nhiều, bế kinh, sán khí, đau bụng, bí đái, đái dầm, phù thũng, cao huyết áp.

Tác dụng phối hợp: với Trung cực, Dương lăng tuyền trị đái dầm

6. Khí hải

Vị trí: ở dưới rốn, nằm ngửa lấy huyệt, từ giữa rốn xuống 1,5 thốn (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,8 - 1,5 thốn phụ nữ có thai không châm. Cứu 7 mồi, hơ 5 - 15 phút

Chủ trị: đau bụng, tảng sáng ỉa chảy (ngũ canh tiết), đau lưng, đái dầm, di tinh, kinh nguyệt không đều, băng lậu huyết, đau bụng hành kinh, tắc kinh, choáng váng sau đẻ, trúng gió hư thoát.

Tác dụng phối hợp: với Tam âm giao, trị di tinh; với Hanh gian, Trung cực, trị đau bụng hành kinh; với Huyết hải, Tam âm giao, trị kinh nguyệt không đều.

7. Âm giao

Vị trí: thẳng rốn xuống 1 thốn, nằm ngửa lấy huyệt (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1,5 -2,5 thốn. Cứu 7 mồi

Chủ trị: viêm niệu đạo, viêm nội mạc tử cung, kinh nguyệt không đều, đau bụng sau đẻ, sản dịch không đứt, ngứa âm hộ, đau sán khí

8. Thần khuyết

Vị trí: chính giữa rốn, nằm ngửa lấy huyệt (H87)

Cách châm: cấm châm. Cứu cách muối, từ 5 - 15 mồi hoặc hơn nữa

Chủ trị: sôi bụng, đau bụng, ỉa chảy, lỵ, trúng gió hư thoát, choáng váng sau đẻ.

Tác dụng phối hợp: với Khí hải, Quan nguyên, Tam âm giao, trị trúng gió hư thoát.



9. Thuỷ phân

Vị trí: giữa rốn thẳng lên1 thốn, nằm ngửa lấy huyệt, phụ nữ có thai trên 5 tháng không châm (H. 87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 3 - 15 mồi

Chủ trị: khó tiểu tiện, phù nước, sôi bụng, ỉa chảy.

10. Hạ quản

Vị trí: giữa rốn thẳng lên2 thốn, nằm ngửa lấy huyệt, phữn có thai trên 5 tháng không châm. (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn. Cứu 3 -15 mồi

Chủ trị: đau dạ dày, tiêu hoá kém, sa dạ dày, viêm ruột

11. Kiến lý

Vị trí: giữa rốn thẳng lên 3 thốn, nằm ngửa lấy huyệt, phụ nữ có thai trên 5 tháng không châm (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 -2,5 thốn. Cứu 3 -15 mồi

Chủ trị: đau dạ dày, nôn mửa, tiêu hoá kém, phù nề, viêm phúc mạc

12. Trung quản

Vị trí: giữa rốn 4 thốn, nằm ngửa lấy huyệt, phụ nữ có thai trên 5 tháng không châm (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,8 - 1 thốn. Cứu 7 mồi, hơ 5 -
15 phút

Chủ trị: đau dạ dày, chướng bụng, nôn mửa, ợ chua, ỉa chảy, lỵ, táo bón, mất ngủ, cao huyết áp

Tác dụng phối hợp: với với Thiên khu, Túc tam lý, trị lỵ; với Túc tam lý, trị đau bụng.

13. Thượng quản

Vị trí: trên rốn 5 thốn, nằm ngửa lấy huyệt (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn. Cứu 3 - 15 mồi

Chủ trị: viêm dạ dày, loét hành tá tràng, nôn mửa, chướng bụng, nấc

14. Cự khuyết

Vị trí: trên rốn 6 thốn, nằm ngửa lấy huyệt (H.87)

Cách châm: châm chếch kim xuống dưới, sâu 0,5 - 1,5 thốn.
Không cứu.

Chủ trị: bệnh tim, đau dạ dày, nôn mửa

Tác dụng phối hợp: với Tâm du, Thông lý, Khích môn, trị điên đau nhói vùng trước tim.

15. Cưu vỹ

Vị trí: trên rốn 7 thốn, dưới lõm ức 1 thốn, đầu mũi nhọn xương ức (H.87)

Cách châm: châm chếch mũi kim xuống dưới, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Không cứu

Chủ trị: đau vùng tim, chứng nghẹn, điên cuồng, động kinh.

Tác dụng phối hợp: với Thần khuyết, Hậu khê, trị điên cuồng,
động kinh

16. Trung đình

Vị trí: ở giữa ngực, ngang khe sườn 5 - 6, từ huyệt Chiên trung xuống 1,6 thốn. (H87)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 3 - 5 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: ho, xuyễn, trẻ em trớ sữa, nôn mửa.

17. Chiên chung

Vị trí: giữa đường nối hai núm vú trên ngực (H87)

Cách châm: châm dưới da, mũi kim ngược lên trên, xuống dưới, hoặc sang ngang, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi, hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: sữa không xuống, có nhọt ở vú, ho, hắng, hen, xuyễn, nấc, đau ngực

Tác dụng phối hợp: với Thiếu trạch, Nhũ căn, trị ít sữa; với Nội quan, Tam âm giao, trị đau tim; với Thiên đột, trị ho.

18. Ngọc đường

Vị trí: Trên huyệt Chiên trung 1,6 thốn, ngang với khe sườn 3 - 4 (H.87)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm phế quản, lao phổi, viêm hung mạc

19. Tử cung

Vị trí: Trên huyệt Chiên trung 3,2 thốn, ngang với khe sườn 2 -3 (H.87)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm phế quản, lao phổi, viêm hung mạc

20. Hoa cái

Vị trí: dưới huyệt Toàn cơ 1,6 thốn, ngang chính giữa xương ức, chỗ tiếp giáp đoạn cán và thân xương ức (H.87)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: viêm hầu họng, đau ngực, ho hen

21. Toàn cơ

Vị trí: huyệt Thiên đột xuống 1 thốn (H.87)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau ngực, ho, hen, hầu họng sưng đau

22. Thiên đột

Vị trí: chỗ lõm trên xương ngực, sát bờ trên xương ức, ngang với bờ trên xương đòn ở hai bên (phía trong xương ức)(H.87)

Cách châm: châm chếch kim xuống phía trong xương ức, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: ho hắng, hen xuyễn, sưng họng, nấc, bướu cổ, nôn mửa.

Tác dụng phối hợp: với Chiếu hải trị mai bạch khí (loạn cảm họng); với Chiên trung, trị ho hắng.

23. Liêm tuyền

Vị trí: chỗ lõm trên yết hầu, ngửa cổ, đưa cằm ra phía trước, thầy thuốc dùng ngón tay cái chỉ xuống, đặt nếp gấp ngang của ngón cái vào giữa cạnh xương cằm, đầu ngón quặp vào dưới hàm, tới đâu thì đó là huyệt (H.87)

Cách châm: châm mũi kim hướng về huyệt Não hộ, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

Chủ trị: sưng lưỡi, đau dưới lưỡi, trúng gió cứng lưỡi không nói, nuốt khó

Tác dụng phối hợp: với Trung xương, trị dưới lưỡi sưng đau

24. Thừa tương

Vị trí: ở lõm giữa rãnh dưới mô dưới, dựa ngửa đầu, ha mồm, huyệt ở giữa chỗ lõm (H.87)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 1 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: cổ cứng, động kinh, đau răng, méo miệng, chảy dãi.

Tác dụng phối hợp: với Phong phủ, trị cổ gáy cứng đau; với Địa thương, trị môi lở.



14. ĐỐC MẠCH: 24 HUYỆT

1. Trường cường

Vị trí: phía dưới xương cụt, sau hậu môn

Cách lấy huyệt: quỳ cúi gập xuống, huyệt ở chỗ lõm giữa hậu môn và xương cụt (H. 91)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: với Thừa sơn, trị đại tiện ra máu; với Đại đôn, trị sán khí; với Bách Hội, Thừa sơn, Khí hải, trị thoát giang (lòi dom)

2. Yêu du

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng thứ 21 (đốt 4 xương cùng)

Cách lấy huyệt: nằm sấp lấy huyệt (H.91)

Cách châm: châm chếch kim lên phía trên, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 7 mồi, hơ 5 - 15 phút

Chủ trị: đau lưng, kinh nguyệt không đều

Tác dụng phối hợp: với Hoàn Khiêu, trị đau lưng

3. Yêu dương quan

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng số 16 (đốt thắt lưng 4)

Cách châm: châm chếch kim lên , sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 - 15 phút

Chủ trị: đau thắt lưng và xương cung, kinh nguyệt không đều, khí hư, di tinh, liệt dương, lỵ, đại tiện ra máu.

Tác dụng phối hợp: với uỷ trung, trị đau lưng

4. Mệnh môn

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống số 14 (đốt thắt lưng 2), tương đương với rốn ở phía trước (H.90 - 91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu3 mồi, hơ
5 phút

Chủ trị: đau thắt lưng, đau bụng hành kinh, băng lậu huyết, ỉa ra máu, liệt dương di tinh, đái dầm, đau cứng cột sống, đau bụng.

Tác dụng phối hợp: với Bách hội, Quan nguyên, trị ỉa chảy.

5. Huyền khu

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 1 (91)

Cách châm: châm chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau lưng, thắt lưng đau, tiêu hoá kém, viêm ruột, ỉa chảy

6. Tích trung

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 11(91)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: động kinh, vàng da, ỉa chảy, trẻ em lòi dom

7. Trung khu

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 10 (91)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên , sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: lưng đau, thắt lưng đau, đau dạ dày, ăn không ngon, sức
nhìn giảm

8. Cân súc

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 9 (91)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: lưng đau, thắt lưng đau, đau dạ dày, suy nhược thần kinh, động kinh, bệnh thần kinh chức năng

9. Chí dương

Vị trí: ở khe lõm dưới mỏm gai đốt sống lưng 7. Ngồi ngay hay nằm sấp, đốt sống 7 tương đương với đầu nhọn phía dưới của xương bả vai, để vai xuôi tự nhiên mà lấy huyệt. (H.91)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên , sâu 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ
5 phút

Chủ trị: ho, hen, vai lưng đau, cổ cứng đơ, đau dạ dày, viêm gan, viêm túi mật, đau liên sườn

Tác dụng phối hợp: với Trung quản, Uyển cốt, trị hoàng đản (vàng da)

10. Linh đài

Vị trí: dưới mỏi gai đốt sống lưng 6 (H91)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: hen xuyễn, viêm phế quản, đau lưng, đau dạ dày, mụn nhọt

11. Thần đạo

Vị trí: dưới mỏi gai đốt sống lưng 5 (H91)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: suy nhược thần kinh, đau lưng trên, ho, đau thần kinh liên sườn, sốt rét, trẻ em kinh phong.

12. Thân trụ

Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống lưng 3. Ngồi ngay cúi đầu hay nằm sấp lấy huyệt (H91)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút

Chủ trị: vai, lưng, đau, mụn nhọt, ho hen.

Tác dụng phối hợp: với Uỷ trung, trị mụn nhọt mới mọc; với Đại chuỳ, Phong môn (châm hoặc bầu giác), chữa ho gà.

13. Đào tạo

Vị trí: chỗ mỏm dưới đốt sống lưng 1. Ngồi ngay cúi đầu lấy huyệt (H91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,3 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi, hơ
5 phút

Chủ trị: cứng cột sống, đau đầu, sốt cao, sốt rét, điên dại

Tác dụng phối hợp: với Đại chuỳ, Giản sử, Hậu khê trị sốt rét.

14. Đại chuỳ

Vị trí: chỗ lõm trên đốt sống lưng 1, dưới đốt cổ số 7(H91)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 thốn. Cứu 5 - 7 mồi, hơ 5 -
15 phút

Chủ trị: cảm mạo, phát sốt, nôn mửa, lỵ, cứng gáy, đau cột sống, ho, trẻ em co giật, động kinh, sái cổ, mắt hoả bốc, ho gà, mất ngủ

Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc, Khúc trì, trị cảm mạo; với Giản sử, Hậu khê, trị sốt rét; với Trung phủ, trị xuất huyết do giãn phế quản.

15. Á môn

Vị trí: ở chính giữa gáy cổ vào chân tóc. Ngồi ngay, cúi đầu, chân tóc vào 0,5 thốn (giữa đốt cổ 1 - 2) (H100)

Cách châm: với người lớn mà gày châm sâu chừng 1 thốn, người béo châm sâu gần 2 thốn, kim chếch xuống, hướng vào yết hầu người bệnh. Cấm chếch mũi kim lên. Khi châm tiến kim từ từ, không vê ngoáy. Khi người bệnh có cảm giác tề như điện thì phải rút kim ngay. Khi sâu tới mức đã quy định mà vẫn chưa có cảm giác cũng không được châm sâu hơn, tánh gây ra tai biến (xuất huyết não). Cấm cứu

Chủ trị: câm điếc

Tác dụng phối hợp: với Nhĩ môn, Thính cung, Ngoại quan, Trung chử, trị câm điếc.

16. Phong phủ

Vị trí: giữa mép tóc sau gáy lên 1 thốn, chỗ lõm dưới lồi chẩm
(H. 100)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Câm cứu

Chủ trị: cảm mạo, đau đầu, cứng gáy, bệnh tinh thần, trúng gió

17. Não hộ

Vị trí: trên huyệt Phong phủ 1,5 thốn, phía trên ụ xương lồi chẩm (H.100)

Cách châm: châm dưới da, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cấm châm đứng kim. Cấm cứu.

Chủ trị: đầu cổ cứng đau, đầu choáng, động kinh

18. Cường gian

Vị trí: trên huyệt Não hộ 1,5 thốn (H99)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: đau đầu, cứng gáy, hoa mắt, nôn mửa

19. Hậu đỉnh

Vị trí: trên huyệt Cường gian 1,5 thốn (H.99)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 5 mồi

Chủ trị: đau đầu, cứng gáy, đau sau đầu, choáng váng.

20. Bách hội

Vị trí: chính giữa đỉnh đầu. Lấy từ điểm giữa đường nối hai lông mày lên 1 thốn làm một phía, từ đó qua giữa đầu, sang mép tóc sau gáy, điểm giữa đường này là huyệt (H.99)

Cách châm: châm chếch kim dưới da, mũi kim ra phía trước hoặc sau, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu, đau mắt, tắc mũi, chảy máu mũi, choáng váng, động kinh, cổ cứng, phát sốt, câm điếc, trẻ em ỉa chảy, sa dạ con, đẻ xong mất ngủ, trúng gió, lòi dom.

Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc, Thái xung chữa đau đỉnh đầu; với Cưu vỹ, trị lỵ; với Trường cường, Thừa sơn, trị lòi dom; với Thái xung, Tam âm giao, trị đau hầu họng.

21. Tiền đỉnh

Vị trí: từ huyệt Bách hội ra phía trước đầu 1,5 thốn (H99)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đỉnh đầu, choáng váng, mặt sưng đỏ, trẻ em kinh phong

22. Tín hội

Vị trí: từ huyệt Bách hội ra phía trước đầu 3 thốn (H99)

Cách châm: châm đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn. Cứu 3 mồi

Chủ trị: đau đầu, choáng váng, chảy máu mũi, trẻ em kinh phong

23. Thượng tinh

Vị trí: từ méo tóc trước trán lên 1thốn (H99)

Cách châm: châm mũi kim chếch về hướng đỉnh đầu, luồn dưới da, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau đầu, đau mắt, tắc mũi, chảy máu cam

Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc trị đau đầu; với Nghinh hương trị bệnh mũi.

24. Thần đinh

Vị trí: mép tóc trước trán lên 0,5 thốn (H99)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên hướng đỉnh đầu, luồn dưới da, sâu 0,2 - 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút

Chủ trị: đau đầu, động kinh, đau xương ụ mày

Tác dụng phối hợp: với Thượng tinh, Ấn đường, trị đau phía trước đỉnh đầu

25. Tố liêu

Vị trí: ở trên quả mũi chính giữa đầu nhọn mũi, trong da là sụn (H.99)

Cách châm: châm mũi kim hơi chếch lên, sâu 0,1 - 0,2 thốn.
Cấm cứu

Chủ trị: mũi tắc, chảy máu mũi, mũi đỏ, bệnh trứng cá đỏ đầu mũi.

Tác dụng phối hợp: với Nội quan, Bách hội, Nhân trung, trị chứng hưu khắc (ngất lịm)

26. Nhân trung( Thuỷ câu)

Vị trí: giữa rãnh nước dưới mũi, cách 1/3 phía trên rãnh Nhân trung (H99)

Cách châm: châm chếch kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn, khi cấp cứu, cứ cách 1 đếm, vê kim 1 lần hoặc châm Nhân trung thấu Ngận giao. Không cứu.

Chủ trị: động kinh, hàm răng cắn chặt, trúng gió hư thoát, hôn mê, say nắng, chân tay co rúm, trẻ em co giật, bụng ngực đau nhói

Tác dụng phối hợp: với Uỷ trung trị lưng và sống lưng đau; với Hợp cốc, Trung xung trị, say nắng, bất tỉnh nhân sự; với Ngận giao, trị chứng đau vùng thắt lưng.

27. Ngận giao

Vị trí: ở phía trong môi trên chỗ môi trên và lợi răng trên giao nhau, chỗ giây chằng môi trên (H96)

Cách châm: châm mũi kim chếch lên, sâu 0,1 - 0,2 thốn, hoặc chích nặn máu. Không cứu

Chủ trị: răng lợi sưng đau, trĩ

Tác dụng phối hợp: với Trường cương trị trĩ

28. Đoài đoàn

Vị trí: chính giữa đầu chót môi trên (H98)

Cách châm: Ngậm miệng, ngửa hàm. Châm 0,2 thốn. Không cứu

Chủ trị: điên nhổ bọt, đái vàng, lưỡi khô, máu cam chảy không dứt, sưng môi, miệng ngậm mà hàm khua lập cập, uống nhiều, đái nhiều, răng đau, tắc mũi, đờm dãi.

 
Thuốc XOANG Dạng Xịt Mới


Sau nhiều năm nghiên cứu. TT nghiên cứu và phát triển YHCT đã thành công trong việc điều chế thuốc CHỮA XOANG bằng Nam dược dưới dạng lọ xịt rất tiện lợi và hiệu quả.



Chi tiết, xin liên hệ:
Ông Đinh Lai Thịnh
Giám đốc TT NC&PT YHCT
ĐT: 01229227695
hoặc 0913530220



Website liên kết




   Trang trước Lên trên   

Copyright © Dokinhlac.com.vn - Email:Laithinh1966@gmail.com
Đã có tổng số: (đang Online: 11) 2696609 lượt người truy cập vào Website này!