I. TÂN HUYỆT
A. HUYỆT VÙNG ĐẦU (64 HUYỆT)
1.Tứ trung
Vị trí: có 4
huyệt, cách đều 2 - 3 thốn ở trước, sau, phải, trái của huyệt Bách hội
Cách châm: châm
ngang, luồn kim dưới da 1 - 2 thốn. Cấm châm chếch, sợ lọt vào khe hộp sọ
Chủ trị: não ứ
nước (não tích thuỷ)
2.
Đầu nhiếp
Vị trí: phía sau
huyệt Thái dương lên 1 thốn, ngang huyệt Nhĩ Tiêm khi cắn răng thì chỗ màng
tang nổi lên.
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 1,5 - 2 thốn.
Chủ trị: thần
kinh phân liệt, động kinh, trí nhớ giảm
3.
Định thần
Vị trí: ở rãnh
Nhân trung, chỗ 1/3 dưới và 2/3 trên
Cách châm: châm
chếch lên, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: thần
kinh phân liệt, động kinh, đau bụng hành kinh
4.
Quang thái
Vị trí: từ huyệt
Nhĩ tiêm lên 0,2 thốn, lại đi ngang ra phía trước 1 thốn, ở chỗ lõm.
Cách cứu: cứu
bấc đèn (Đăng tâm thảo) thì tốt.
Chủ trị: quai bị
5.
Tân tán trúc
Vị trí: phía
ngoài và trên huyệt Tinh minh 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh nhánh mắt, viêm mũi.
6.
Thượng tinh minh (Nội minh)*
Vị trí: từ huyệt
Tinh minh lên 0,2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn.
Chủ trị: thần
kinh mắt mệt mỏi, giác mạc có ban trắng, lác mắt, chảy nước mắt, tật khúc xạ
7.
Hạ
tinh minh
Vị trí: dưới
huyệt Tinh minh 0,2 thốn
Cách châm: như
Thượng Tinh minh, châm đứng kim, sâu 1 -
1,5 thốn
Chủ trị: như
Thượng Tinh minh
8.
Đồng minh
Vị trí: dưới
Đồng Tử Liêu 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: tật
khúc xạ
9.
Kiên minh (Quan minh, Kiến dương)
Vị trí: dưới Hạ
Tinh minh 0,2 thốn, hơi lệch ra ngoài bờ dưới phía trong ổ mắt, hoặc dưới
Tinh minh 0,4 thốn
Cách châm: châm
hướng mũi kim về đáy mắt, sâu 1 - 1,5 thốn. Không vê và không nâng ấn kim
Chủ trị: viêm
tuyến lệ, viêm võng mạc, viêm điểm vàng, (thoái hoá sắc tố võng mạc) viêm
kết giác mạc, đục nhân mắt, thần kinh thị giác yếu, mắt lác, quáng gà, lẹo
mắt.
10.
Kiện minh 1
Vị trí: giữa
huyệt Kiện minh và Thừa khấp. Trong bờ dưới ổ mắt
Cách châm: như
Kiện Minh
Chủ trị: loét
giác mạc, giác mạc có màng che, thần kinh thị giác teo, viêm tuyến lệ, loét
khoé mắt, viêm kết mạc.
11.
Kiện minh 2
Vị trí: giữa
huyệt Thừa khấp và Cầu hậu, ở bờ dưới khuông mắt
Cách châm: như
Kiện minh
Chủ trị: viêm
tĩnh mạch thành võng mạc, thần kinh thị giác, giác mạc có màng che; vó nốt
ban trắng viêm tuyến lệ
12.
Kiện minh 3
Vị trí: huyệt
Cầu hậu ra và lên 0,3 thốn, phía trong khuông cạnh ngoài ổ mắt
Cách châm: như
Kiện minh, hơi hướng kim lên phía tai
Chủ trị: thần
kinh thị giác yếu, mắt lác
13.
Kiện minh 4
Vị trí: huyệt
Thượng Tinh minh lên 0,3 thốn, ở chỗ lõm góc trong và bờ trên khuông ổ mắt.
Cách châm: mắt
nhìn xuống, châm vào góc n cầu, hướng về đáy mắt châm 0,8 - 1 thốn, không vê
và không nâng ấn kim
Chủ trị: giãn
đồng tử, tăng nhãn áp tật khúc xạ, cận thị, đục thuỷ tinh thể mức độ nhẹ.
14.
Tăng minh 1
Vị trí: giữa
đỉnh vòng cung, dưới bờ trên khuông ổ mắt, huyệt Thượng Tinh minh sang
ngang phía trong 0,2 thốn.
Cách châm: châm
vào góc nhãn cầu, hướng về đáy mắt, sâu 1 - 1,5 thốn. Không vê và không nâng
ấn kim
Chủ trị: giác
mạc có màng che, có vảy, có vết mờ che, tật khúc xạ, cận thị, đục thuỷ tinh
thể.
15.
Tăng minh 2
Vị trí: từ huyệt
Thượng Tinh minh sang ngang ra ngoài 0,2 thốn
Cách châm: như
Tăng minh 1
Chủ trị: như
tăng minh 1
16.
Thính hưởng
Vị trí: giữa chỗ
lõm trên huyệt Nhi môn 0,1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: tai
điếc
17.
Thượng lung (Trị lung 3)
Vị trí: ở giữa
huyệt Thính cung và Nhĩ môn
Cách châm: bảo
bệnh nhân há miệng, châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: tai
điếc, câm điếc
18.
Thính huyệt (Lung huyệt)
Vị trí: ở giữa
Thính cung và huyệt Thính hội
Cách châm: bảo
bệnh nhân há miệng, châm đứng kim, sâu 1 - 2thốn. Cứu 5 - 10 phút.
Chủ trị: câm
điếc
19.
Thính lung gian
Vị trí: ở giữa
Thính cung và Thính huyệt
Cách châm: bảo
bệnh nhân há miệng, châm đứng kim, sâu 1 - 2thốn. Cứu 5 - 10 phút.
Chủ trị: tai
điếc
20.
Thính linh
Vị trí: ở giữa
Thính hội và Thính huyệt
Cách châm: bảo
bệnh nhân há miệng, châm đứng kim, sâu 1,5 -
2 thốn.
Chủ trị: tai ù,
tai điếc, câm điếc
21.
Thính thông (Trị lung tân số 8)
Vị trí: dưới
huyệt Thính hội 0,2 thốn
Cách châm: hơi
há miệng, châm đứng kim, sâu 1,5 thốn.
Chủ trị: tai
điếc.
22.
Thính mẫ (Trị lung 4, thuỳ hạ)
Vị trí: cuối
chân vành tai (dưới gốc dái tai), giáp với thịt má
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 thốn
Chủ trị: tai
điếc
23.
Thượng nhĩ căn
Vị trí: ở giữa
phía trên gốc tai
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: liệt
nửa người, tuỷ sống xơ hoá (bệnh xơ từng mảng tuỷ sống).
24.
Hậu thính cung (Trị lung 1, Nhĩ căn)
Vị trí: ở sau
gốc tai chỗ đốt xương đối diện với huyệt Thính cung ở phía trước tai
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: tai
điếc
25.
Hậu thính huyệt (Trị lung tân số 1)
Vị trí: chỗ lõm
sau tai (huyệt ế phong) lên 0,5 thốn, chỗ lõm đối xứng với Thính huyệt trước
tai, hoặc ở giữa Hậu Thính cung và Hậu
Y lung.
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: tai
điếc
26.
Hậu thống (Trị lung tân số 7)
Vị trí: ở chỗ
trên đường gân chéo, giữa gốc tai và mép tóc phía sau
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 1 thốn
Chủ trị: tai
điếc
27.
Trì tiền (Trị lung tân số 4)
Vị trí: ở phía
trước huyệt Phong trì 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch về hướng ế phong, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: tai
điếc, bạch nội chướng (viêm màng bồ đào đục nhân mắt)
28.
Á
ố
Vị trí: ở phía
trước huyệt Phong trì 1 thốn
Cách châm: châm
chếch về hướng đầu mũi, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: câm
điếc, viêm hầu họng
29.
Trì hạ (Hạ phong trì)
Vị trí: ở phía
dưới huyệt Phong trì 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: đau sau
đầu, thanh quang nhỡn (tăng nhãn áp, gây thoái hoá sắc tố võng mạc)
30.
Ế
minh hạ (Trị lung tân số 2)
Vị trí: ở phía
dưới huyệt Ế minh 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 thốn, có thể chếch về Hậu Thính cung
Chủ trị: tai
điếc
31.
Thông nhĩ đạo
Vị trí: ở huyệt
dưới Ế minh 1 thốn
Cách châm: hướng
về màng nhĩ, châm chếch kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: tai ù,
tai điếc
32.
Ế
minh
Vị trí: sau Ế
phong 1 thốn
Lấy huyệt (LH):
ngồi ngay, lấy huyệt ở dưới mỏm chũm, ngang phía sau dái tai, giữa đường nối
Phong trì và Ế phong
Cách châm: châm
đứng kim hoặc hơi chếch về hướng yết hầu hay đầu mũi, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: cận
thị, viễn thị, mất ngủ, đau đầu, thần kinh thị giác yếu teo (mù về đêm,
thông manh)
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc, Cầu hậu, Thận du, Thái dương trị đục thuỷ tinh thể (nguyên
nhân có thể do tâm thận)
33.
Ngoại nhĩ đạo khẩu
Vị trí: ở phía
ngoài lỗ tai, ở điểm múi giờ 12
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: tai ù,
tai điếc
34.
Thiên thính
Vị trí: huyệt An
miên 2 xuống 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 thốn
Chủ trị: tai
điếc
35.
Nham trì
Vị trí: ở giữa
đường nối mép tóc sau tai với mỏm chũm
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: cao
huyết áp, tăng nhãn áp, choáng váng
36.
An
miên 1
Vị trí: ở giữa
đường nối huyệt ế phong và huyệt ế minh
Cách châm: châm
đứng kim sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: mất
ngủ, cao huyết áp, đau bên đầu, chóng mặt, tai ù, thần kinh phân liệt.
37.
An
miên 2 (Trấn tĩnh)
Vị trí: ở giữa
Phong - trì và ế minh
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: mất
ngủ, hồi hộp, cao huyết áp, ếch - tơ - ri, thần kinh
phân liệt
38.
Hưng phấn
Vị trí: từ An
miên 2 cheo lên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: tim đập
quá chậm, di chứng đần độn sau bệnh não,
ngủ nhiều
39.
Trị lung tân số 3
Vị trí: tương
đương huyệt Thiên dung
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: tai
điếc
40.
Dung hậu (Trị lung tân số 5. Chỉ thống)
Vị trí: ở dưới
huyệt ế phong 1,5 thốn ngang phía sau huyệt
Thiên dung
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: tai
điếc, răng đau, đau đầu
41.
Cường âm
Vị trí: ở đỉnh
yết hầu ngang sang mỗi bên 2 thốn, phía sau và trên huyệt Nhân nghinh.
Cách châm: châm
chếch về phía cuống lưỡi, tránh động mạch, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: có tật
ở thanh đới, câm, mất tiếng
42.
Tăng âm
Vị trí: ở giữa
kết hâu và góc hàm dưới
Cách châm: châm chếch về phía hầu, tránh động mạch, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: có tật
ở thanh đới, câm, mất tiếng
43.
Khí anh
Vị trí: ở trên
và bên ngoài cục giáp trạng sưng, tương đương chỗ gần huyệt Thuỷ đột.
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn, tránh động mạch cảnh
Chủ trị: bướu cổ
đơn thuần, cường tuyến giáp
44.
Hạ
phù đột
Vị trí: giữa
đỉnh hầu ra 3 thốn hoặc dưới Phà đột 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch lên, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: bướu
cổ, run rẩy, chi trên tê bại
45.
Cảnh trung
Vị trí: ở dưới
huyệt An miên 2 xuống 2 thốn, phía sau ức đòn chũm hoặc lấy điểm giữa huyệt
Phong trì và Ế minh xuống 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim hoặc chếch lên 0,5 - 0,8 thốn
Chủ trị: gáy cổ
cứng đau, liệt nửa người
46.
Giáp nội (Giáp lý)
Vị trí: ở niêm
mạc phía trong má, tương đương răng hàm 1 số (từ trong ra)
Cách châm: châm
chếch về phía tai, sâu 0,5 - 1 thốn hoặc chích
ra máu.
Chủ trị: liệt
nửa người, tai điếc, loét vòm miệng, loét chân răng.
47.
Thượng thiên trụ
Vị trí: giữa
huyệt Phong phủ và huyệt Phong trì
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: cường
tuyến giáp, gây lồi mắt
48.
Hạ
á môn
Vị trí: dưới
huyệt á - môn 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: di
chứng não
49.
Phó á môn
Vị trí: dưới
huyệt á môn 1 thốn, sang ngang 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: di
chứng não
50.
Tân nhất
Vị trí: khe lõm
dưới mỏm gai đốt sống cổ 5, trên mỏm 6
Cách châm: châm
hơi chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đại não
kém phát triển, động kinh, thần kinh phân liệt.
51.
Hạ
tân thức
Vị trí: dưới
huyệt Tân thức 0,5 thốn (dưới mỏm gai đốt cổ 3 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn,
lại xuống 0,5 thốn).
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: u hạ
khâu não
52.
Trung tiếp
Vị trí: trên
huyệt Phong phủ 0,7 thốn
Cách châm: châm
chếch sang trái 0,5 thốn, chếch sang phải 0,5 thốn
Chủ trị: não
tích thuỷ (não ứ nước)
53.
Địa giáp 1
Vị trí: trên
huyệt Đại chuỳ 0,5 thốn ra ngang mỗi bên bằng bề ngang 1 ngón tay
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 thốn
Chủ trị: bướu cổ
đơn thuần
54.
Địa giáp 2
55.
Trị não 1 + 2 + 3 + 4 + 5
Vị trí:
1 + giữa đốt cổ 2 và đốt cổ 3
2+ giữa đốt cổ 3 và đốt cổ 4
3 + giữa đốt cổ 4 và đốt cổ 4
4 + giữa đốt cổ 5 và đốt cổ 6
5 + giữa đốt cổ 6 và đốt cổ 7
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Khi thấy có cảm giác như điện giật thì lập tức
ngừng tiến kim
Chủ trị: bệnh ở
não
56.
Toả ngoại
Vị trí: phía
dưới xương đòn đoạn 1/3 ngoài có chỗ lõm (tương đương huyệt Vân môn)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: bướu cổ
đơn thuần, chi trên bại liệt
57.
Hô
hấp
Vị trí: từ giao
điểm tĩnh mạch cổ và cạnh ngoài cơ ức đòn chũm xuống 0,3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn (dùng điện xung - điện châm) kích thích đến khi
thấy bụng ngực thở hít làm mức.
Chủ trị: ngừng
hô hấp, cơ hô hấp tê bại, cơ hoành co thắt.
58.
Chi ẩu
Vị trí: giữa
huyệt Liêm tuyền và huyệt Thiên đột
Cách châm: châm
chếch về Thiên đột 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: nôn
mửa, đờm nhiều
60.
Thượng minh (Thượng Thừa khấp, Ngư hạ)
Vị trí: ở phía
trên của mí mắt, điểm giữa phía dưới của vòng cung lông mày, bờ trong hốc
mắt phía trên ổ mắt
Cách châm: châm
đứng kim, ven theo phía trên của hốc mắt về phía nhọn sau của hốc mắt, sâu 1
- 1,5 thốn
Khi rút kim cần
ấn day 1 - 2 phút để phòng xuất huyết. Không châm quá sâu
Chủ trị: tật
khúc xạ, giác mạc có ban trắng, teo thần kinh thị giác
Tác dụng phối
hợp: với Thượng Tinh minh, Cầu hậu, Hợp cốc trị giác mạc có ban trắng; với
Kiện minh, Kiện minh 2, Phong trì, Quang minh, Túc tam lý, trị teo thần kinh
thị giác.
61.
Ngoại minh (Ngoại tinh minh)
Vị trí: ở góc
mắt ngoài lên chừng 0,3 thốn
Cách châm: châm
như thượng minh
Chủ trị và tác
dụng phối hợp: như Thượng minh, chú ý sự cố như. Thượng minh
62.
Khiên chinh
Vị trí: trước
dái tai 0,5 - 1 thốn
Cách châm: châm
chếch về phía trước 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: liệt
mặt, quai bị, lở loét vòm miệng
Tác dụng phối
hợp: với Địa thương, Phong trì, Dương bạch, trị thần kinh mặt tê bại; với ế
phong, Hợp cốc trị sưng quai bị; với Thừa tương, Ngân giao, Địa thương, Hợp
cốc trị vòm miệng lở loét.
63.
Y
lung ( Hậu Thính hội, Thượng ế phong, trị lung 2 )
Vị trí: ở chỗ
lõm trên huyệt ế phong 1/2 thốn
Cách châm: châm
chếch về phía trước và chéo xuống dưới 1,5 -
2 thốn
Chủ trị: tai ù,
tai điếc, câm điếc, sưng quai bị, viêm khớp hàm dưới, đau răng, đau mắt,
thần kinh mặt tê bại
Tác dụng phối
hợp: với Thính huyệt, Thính thông, Thính cung, trị tai ù, điếc; với Giáp xa,
Hợp cốc, trị sưng quai bị; với Hạ quan, trị đau khớp hàm dưới; với Khiên
chính, Địa thương, Nghinh hương, trị liệt mặt
64.
An
miên
Vị trí: ở điểm
giữa đường nối hai huyệt Phong trì và ế phong
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: mất
ngủ, choáng váng, đau đầu, hồi hộp, bệnh tinh thần, bệnh thần kinh chức
năng.
Tác dụng phối
hợp: với Nội quan, Tam âm giao, trị mất ngủ; với Nhân trung, Đại chuỳ, Đào
đạo, trị chứng thần kinh phân liệt; với Khúc trì, Phong long, trị chóng mặt.
B. HUYỆT VÙNG NGỰC BỤNG
65.
Hưng đại co
Vị trí: từ đầu
vú ra cạnh ngoài 2 lần bề ngang ngón tay (khoảng 1,5 - 1,7 thốn)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn
Chủ trị: cơ ngực
to co rút, teo
66.
Can phòng
Vị trí: tương
đương huyệt Nhũ căn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: gan
sưng to, đau vùng gan
67.
Can thất
Vị trí: thẳng
đầu vú xuống khe sườn 6 - 7 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: gan
sưng to, đau vùng gan
68.
Bao tân môn
Vị trí: ở sườn,
phía trong và trên hố tam giác dưới sườn.
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn
Chủ trị: bệnh
giun móc
69.
Đề
vị
Vị trí: ở huyệt
Trung quản sang ngang mỗi bên 4 thốn, gần bờ dưới cung sườn
Cách châm: châm
chếch về phía Thiên khu (hoặc rốn), sâu 3 - 4 thốn
Chủ trị: sa dạ
dày, tiêu hoá kém
70.
Thuỷ thượng (Cát tân)
Vị trí: ở rốn
lên 1,5 thốn, trên huyệt Thuỷ phân 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: ỉa
chảy, chướng bụng, đau bụng do thừa toan dạ dày
71.
Vị
lạc
Vị trí: ở huyệt
Thuỷ phân lên 0,2 thốn, từ đó sang ngang mỗi bên
4 thốn.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Có thai nhiều tháng không châm
Chủ trị: đau dạ
dày, sa dạ dầy
72.
Thông tiện
Vị trí: ở rốn
sang ngang 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: bại
liệt gây ra bí đại tiện
73.
Tân khí huyệt
Vị trí: lấy rốn
làm đỉnh tam giác có mỗi cạnh 3 thốn 2 góc dưới
là huyệt
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: vô
sinh, viêm hố chậu mãn tính
74.
Chi tả (Lợi niệu)
Vị trí: ở thẳng
rốn xuống 2,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: viêm
ruột, ký sinh trùng đường ruột, bí đái, đái dầm
75.
Hạ
trung cực
Vị trí: ở dưới
huyệt Trung cực 0,5 thốn
Cách châm: chếch
về hướng xương mu, sâu 2 - 2,5 thốn
Chủ trị: bại
liệt gây ra đái không cầm
76.
Dạ
niệu
Vị trí: ở huyệt
Trung cực sang ngang 1 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: đái
dầm, đái đêm
77.
Xung gian (Kiện tản)
Vị trí: huyệt
Khúc cốt sang ngang mỗi bên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: sa dạ
con, chi dưới bại liệt
78.
Thử khê
Vị trí: ở đoạn
1/3 ngoài của rãnh háng, từ động mạch đùi ra 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2,5 thốn
Chủ trị: viêm
hạch bẹn, giảm sức cơ khép háng
79.
Tử
cung cảnh
Vị trí: trên cổ
tử cung theo múi 12 giờ lấy huyệt
Cách châm: chèn
chặt ở hai chỗ 3 và 9 giờ. Châm đứng kim sâu 0,5 thốn, không vê, không lưu
kim, có thai không châm, bí đái không châm.
Chủ trị: viêm cổ
tử cung mãn tính
80.
Đề
giang cơ
Vị trí: ở hai
bên âm đạo
Cách châm: từ
hai bên cạnh âm đạo trực tiếp châm vào Đề giang cơ sâu 2 - 3 thốn.
Chủ trị: sa dạ
con
81.
Âm
biên
Vị trí: ở phía
dưới xương mu, huyệt Long môn sang ngang mỗi bên 0,5 thốn.
Cách châm: châm
chếch vào giữa 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: bại
liệt gây ra trở ngại chức năng bàng quang.
82.
Phúc từ huyệt
Vị trí: tức bốn
huyệt quanh lỗ rốn
Cách châm: dùng
kim 3 cạnh chích máu rồi dùng bàu giác hút
Chủ trị: viêm
ruột cấp tính.
83.
Đề
thác huyệt
Vị trí: giữa rốn
xuống 3 thốn là huyệt Quan nguyên, từ huyệt Quan nguyên sang ngang 4 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: sa dạ
con, đau bụng dưới, đau sán khí
Tác dụng phối
hợp: với Trung cực thấu Khúc cốt, Túc tam lý, Tam âm giao, trị sa dạ con;
với Cấp mạch, Khúc tuyền, Thái xung, trị đau chéo ở rãnh háng.
84.
Vị
thượng huyệt
Vị trí: rốn lên
2 thốn là huyệt Hạ quản, từ đó sang ngang 4 thốn
là huyệt.
Cách châm: châm
ngang, châm dưới da, hướng về phía rốn hoặc phía huyệt Thiên khu, tiến kim 2
- 3 thốn.
Chủ trị: sa dạ
dày, chướng bụng
Tác dụng phối
hợp: với Thấu Tê trung, Trung quản, Khí hải, Túc tam lý, trị sa dạ dày; với
Khí hải thấu Trung cực trị bụng chướng.
C. HUYỆT VÙNG
VAI - LƯNG
85.
Lục cảnh chuỳ bàng
Vị trí: mỏm gia
đốt cổ 6 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
mũi, khứu giác kém
86.
Huyết áp điểm
Vị trí: mỏm gia
đốt cổ 6 sang ngang mỗi bên 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: huyết
áp cao, huyết áp thấp.
87.
Thất cảnh chuỳ bàng
Vị trí: mỏm gia
đốt cổ 7 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
amiđan - viêm họng
88.
Ngoại định xuyễn
Vị trí: huyệt
Đại chuỳ sang ngang 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 8 thốn
Chủ trị: viêm
phế quản, hen
89.
Kết hạch huyệt
Vị trí: huyệt
Đại chuỳ sang ngang mỗi bên 3,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 8 thốn
Chủ trị: lao
phổi và các loại lao phổi
90.
Cự
cốt hạ (Lập trung)
Vị trí: huyệt
Cựu cốt xuống 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: khớp
vai và phần mềm xung quanh có bệnh
91.
Phế nhiệt huyệt (Trụ trắc, một trong hệ thống huyệt Giáp tích)
Vị trí: mỏm gai
đốt sống lưng 3 (D3) sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
phế quản, viêm hung mạc, viêm phổi, đau vai lưng, thắt lưng.
92.
Vị
nhiệt huyệt
Vị trí: mỏm gai
đốt sống 4 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: nôn
mửa, đau dạ dày, lợi răng có mủ
93.
Can nhiệt huyệt (Trung suyễn, Tích bằng, một trong hệ thống huyệt Giáp
tích)
Vị trí: mỏm gai
đốt sống lưng thứ 5 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
phế quản, viêm gan, viêm túi mật, đau thần kinh
liên sườn
94.
Tỳ
nhiệt huyệt (một trong hệ thống huyệt Giáp tích)
Vị trí: mỏm gai
đốt sống lưng thứ 6 (D6) sang ngang mỗi bên
0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
gan, viêm tuyến tuỵ, lách sưng to
95.
Thận nhiệt huyệt (một trong hệ thống huyệt Giáp tích)
Vị trí: mỏm gai
đốt sống lưng thứ 7 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
đường tiết niệu, viêm thận
96.
An
miên 3 (Khí suyễn)
Vị trí: huyệt
Chí dương sang ngang 1,5 thốn là huyệt Cách du, sang ngang tiếp 0,5 thốn nữa
là An miên 3
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: mất
ngủ, bứt rứt
97.
Kiên thống điểm
Vị trí: giữa
cạnh ngoài xương bả vai
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn
Chủ trị: bệnh ở
khớp vai, phần mềm xung quanh vai, chi trên bại liệt
98.
Kiện minh 5
Vị trí: huyệt
Can du xuống 0,5 thốn (ngang đỉnh mỏm gai đốt sống lưng 9 sang mỗi bên 1,5
thốn)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn
Chủ trị: thần
kinh nhìn bị teo, viêm võng mạc nhìn
99.
Trung tiêu du
Vị trí: mỏm gai
đốt sống thứ 12 sang ngang mỗi bên 2 thốn
Cách châm: châm
chếch vào 750 và hơi chếch lên bên trái 2 - 2,5 thốn, bên phải
nông hơn một ít, chủ yếu đâm vào đám rối thần kinh
thái dương.
Chủ trị: bệnh
giun mọc
100.
Hội dương huyệt
Vị trí: Huyệt Vị
thương sang ngang 2 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn
Chủ trị: loét dạ
dày, tá tràng
101.
Vị
thư
Vị trí: mỏm gai
đốt thắt lưng 2 sang ngang 4,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: đau dạ
dày, co thắt dạ dày, loét dạ dày
102.
Thận tích (Mệnh môn giáp tích, một trong hệ thống huyệt Giáp tích)
Vị trí: mỏm gai
đốt thắt lưng thứ 2 sang ngang 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: viêm
đốt sống, viêm dầy chằng đốt sống, chi dưới bại liệt
103.
Thận tân
Vị trí: phía
ngoài huyệt Thận du từ 0,3 - 0,5 thốn
Cách châm: hướng
về thân đốt sống 450 châm sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: bệnh
tim do phong thấp
104.
Chiến tản
Vị trí: dưới mỏm
gai đốt thắt lưng thứ 2 sang ngang 2,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 3 - 4 thốn
Chủ trị: bại
liệt
105.
Đĩnh Yêu
Vị trí: dưới mỏm
gai đốt thắt lưng thứ 3 sang ngang mỗi bên 3 thốn( tương đương với huyệt Yên
nhỡn)
Cách châm: châm
hướng về đốt sống từ 2 - 3 thốn
Chủ trị: đau
lưng mãn tính, đùi đau
106.
Khê thượng
Vị trí: khe lõm
dưới mỏm gai đốt thắt lưng thứ 4 ngang ra từ 0,3 -
0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: đau
lưng mãn tính, đau đùi
107.
Chế cao
Vị trí: ở giữa
đỉnh cao phía trên 2 đốt sống của chỗ tổn thương
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: Bại
liệt (triệt tản) do dây thần kinh bị chèn ép
108.
Cao vị du (Chế cao du)
Vị trí: huyệt
Chế cao sang ngang 1,5 thốn
Cách châm: châm
chếch về hướng đốt sống 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: bại
liệt (triệt tản) do dây thần kinh bị chèn ép
109.
Đê
vị
Vị trí: giữa bờ
dưới đỉnh cao của đốt sống phía dưới của chỗ bị tổn thương 2 đốt sống
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: bại
liệt (triệt tản) do dây thần kinh bị chèn ép
110.
Đê
vị du
Vị trí: ở huyệt
Đê vị snag ngang 1,5 thốn
Cách châm: châm
chếch hướng về đốt sống 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: bại
liệt (triệt tản) do dây thần kinh bị chèn ép
111.
Triệt thượng
Vị trí: ở đốt
sống trên đốt sống bị tổn thương trở lên (ở đốc mạch chỗ nào cũng lấy được
huyệt)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: bại
liệt (triệt tản) do dây thần kinh bị chèn ép
112.
Triệt hạ
Vị trí: ở đốt
sống dưới đốt sống bị tổn thương trở xuống (ở đốc mạch chỗ nào cũng lấy được
huyệt)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: bại
liệt (triệt tản) do dây thần kinh bị chèn ép
113.
Quật tiến 1,2,3,4
Vị trí: 1 - giữa
đốt sống thắt lưng 1 và 2 sang ngang mỗi bên hai chỗ 2 thốn, 4 thốn.
2 - giữa
đốt sống thắt lưng 2 và 3 sang ngang mỗi bên 2 thốn,
2 thốn.
3 - giữa
đốt sống thắt lưng 3 và 4 sang ngang mỗi bên 2 thốn,
2 thốn.
4 - giữa
đốt sống thắt lưng 4 và 5 sang ngang mỗi bên 2 thốn,
2 thốn.
Cách châm: châm
chếch hướng về đốt sống từ 2 - 2,5 thốn
Chủ trị: bại
liệt (triệt tản) do dây thần kinh bị chèn ép
114.
Mạch căn
Vị trí: ngang lỗ
thứ 2 mỏm xương cùng, tính từ giữa đốc mạch sang ngang mỗi bên 3 thốn, lại
xuống 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 3 - 4 thốn
Chủ trị: viêm
tắc động mạch
115.
Đả
nhãn
Vị trí: ở huyệt
Yêu du sang ngang mỗi bên 2,5 thốn, lại xuống 0,5 -
1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 3 - 4 thốn
Chủ trị: bại
liệt dẫn tới đái ỉa không tự chủ
116.
Lý
tiện
Vị trí: ở đầu
chót xương đuôi, từ đốc mạch sang ngang mỗi bên
1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim 2 - 3 thốn
Chủ trị: bại
liệt dẫn tới đái ỉa không tự chủ
117.
Bế
khổng
Vị trí: ở đầu
chót xương đuôi sang ngang mỗi bên 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, 3 - 4 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, chi dưới bại tê
118.
Vĩ
cốt bàng
Vị trí: huyệt
Hội dương xuống 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: bại
liệt dẫn tới đái ỉa không tự chủ
119.
Bàng cường
Vị trí: từ
Trường cường sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách châm: châm
chếch lên 3 - 4 thốn
Chủ trị: lòi
dom, trĩ, sa dạ con.
120.
Khách hậu thượng cức
Vị trí: ở trên
gai sau sương chậu, sát bờ mảng xương cùng
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: chi
dưới bại liệt
121.
Khiêu dược
Vị trí: chỗ cao
nhất của mào sau xương chậu thẳng xuống 2 thốn
Cách châm: châm
đứng 2 - 3 thốn
Chủ trị: trẻ em
bị di chứng bại liệt
122.
Hoàn dược
Vị trí: từ mỏm
gai đốt thắt lưng thứ 5 (L5) đến mấu chuyển động lớn, từ mào chậu trước đến
xương đuôi cắt chéo nhau là huyệt
Cách châm: châm
đứng kim, 2 - 2,5 thốn
Chủ trị: chi
dưới bại liệt
123.
Thâm yêu du
Vị trí: giữa lỗ
rách ở mảng xương cùng, khoảng huyệt Yêu du
Cách châm: châm
chếch lên đâm vào trong ống xương cùng 2 -
3 thốn
Chủ trị: bại
liệt gây ra chèn ép, đái ỉa không tự chủ
124.
Hạ
tiêu du
Vị trí: giữa
huyệt Trường cường và giang môn (lỗ đít) - (có thuyết cho là ở chỗ Trường
cường sang ngang 1 thốn tức là huyệt Lý tiện)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: bệnh
giun móc mãn tính
125.
Giang môn từ huyệt
Vị trí: trên -
dưới - phải - trái lỗ đít đều 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim 1 - 2 thốn
Chủ trị: chèn ép
thần kinh gây ra đái ỉa không tự chủ; chèn huyệt tại điểm 6 giờ, chữa bệnh
thần kinh não; 3 - 6 giờ chữa đau thần kinh toạ
126.
Kiên tam châm
Vị trí: 1- huyệt
Kiên ngung, 2 - đầu nếp gấp nách trước lên 1 thốn, 3 - đầu nếp gấp nách sau
lên 1 thốn
Cách châm: châm
đứng hoặc chếch kim 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: khớp
vai và phần mềm quanh khớp vai có bệnh, chi trên tê bại, bại liệt
127.
Can tam châm
Vị trí: sau lưng
vùng gan, chỗ ấn đau và từ đó sang ngang trái phải 1 thốn (trái và phải chỗ
ấn đau)
Cách châm: châm
chếch lên 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: gan
sưng to và đau vùng gan
128.
Triệt tản hoãn kinh điểm (điểm ấn thì hoãn giải co giật)
Vị trí: điểm
hoãn kinh chữa chứng co giật bại liệt gập khúc thường ở mặt gấp của chi dưới
và mảng xương cùng. Co giật duỗi thẳng, điểm hoãn kinh thường ở bụng và mặt
duỗi của chi dưới; người có kèm cả co giật khép vào thì điểm co hoãn kinh ở
bụng và kèm trong đùi. Ngoài ra loại duỗ thẳng hình có kèm co rút thu vào,
có thể tìm điểm hoãn kinh ở đầu chót chi bại liệt.
Cách châm: thuỷ
châm điện châm - bầu giác - bó thuốc - dán cao
Chủ trị: bị chấn
thương gây co giật và chèn ép bại liệt
D. HUYỆT Ở CHI
TRÊN
129.
Hổ biên
Vị trí: ở giữa
huyệt Tam gian và huyệt Hợp cốc
Cách châm: mũi
kim hướng về huyệt Hậu khê sâu 1,5 - 2,5 thốn
Chủ trị: động
kinh, thần kinh phân liệt, ếch tơ ri
130.
Chỉ chưởng
Vị trí: khe ngón
giữa và ngón nhẫn, phía lòng bàn tay, sát phía ngón giữa, ngang khớp xương
bàn.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: mất
ngủ, hay quên, động kinh, thần kinh phân liệt
131.
Nội hợp cốc
Vị trí: nắm bàn
tay, đầu khe ngón tay trỏ và ngón giữa chiếu xuống lòng bàn tay
Cách châm: hướng
về phía Hợp cốc, châm, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: sái cổ
132.
Thống linh
Vị trí: ở mu bàn
tay khe xương bàn 3 - 4 sau khớp ngón bàn 1 thốn
Cách châm: châm
chếch về phía cổ tay, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: đau
đầu, đau răng, đau dạ dày
133.
Nha thống
Vị trí: ở trong
lòng bàn tay, giữa khe xương bàn 3 - 4; sau khớp bàn ngón 0,5 thốn, cách lằn
ngang ngón tay 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: đau
răng
134.
Ngược môn
Vị trí: ở mu bàn
tay khe xương bàn 3 - 4, ngang khớp bàn ngón, chỗ da thịt phân màu trắng đỏ,
(ngang huyệt Trung đô)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: sốt
rét, bệnh mắt, ghẻ lở
135.
Lạc linh ngũ
Vị trí: ở huyệt
Lạc chẩm lên 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: dà dày
co thắt, cao huyết áp, sái cổ
136.
Yêu thống 1 - 2 - 3
Vị trí: - ở mu
bàn tay, chỗ xương bàn 2 - 3 giáp nhau, trước khớp bàn và cổ tay.
- ở
mu bàn tay, chỗ xương bàn 3 - 4 giáp nhau, trước khớp bàn và cổ tay.
- ở
mu bàn tay, chỗ xương bàn 4 - 5 giáp nhau, trước khớp bàn và cổ tay.
Cách châm: hướng
về cổ tay châm chếch kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị:
Yêu thống 1: trên đầu, thắt lưng và tứ chi ngoại thương
Yêu thống 2: phần ngực và tứ chi ngoại thương
Yêu thống 3: thắt lưng và tứ chi ngoại thương
137.
Thượng hậu khê
Vị trí: ở giữa
huyệt Hậu khe và huyệt Uyển cốt
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: câm
điếc, ngón tay tê dại
138.
Lạc thượng (- Trị lung tân số 6)
Vị trí: ở trên
huyệt Ngoại quan 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1- 1,5 thốn
Chủ trị: chi
trên tê bại, bại liệt, tai điếc
139.
Ưng hạ
Vị trí: khi duỗi
tay, ở dưới mỏm khuỷu 3 thốn, chỗ khe xương trụ - xương quay
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: chi
trên bại liệt, tai điếc
140.
Huyệt nục thương
Vị trí: tính từ
đường chéo ở huyệt Dương trì đến huyệt Khúc trì thì nó ở chỗ 1/4 trên và 3/4
dưới (ngang huyệt Ưng hạ)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: thắt
lưng bị bong gân cấp tính
141.
Tam lý ngoại
Vị trí: ở huyệt
Khúc trì xuống 2 thốn, ra ngoài bằng bề ngang 1
ngón tay
Cách châm: châm
đứng kim, sâu1 - 2 thốn
Chủ trị: chi
trên tê bại, bong gân
142.
Tân Khúc trì
Vị trí: ở huyệt
Khúc trì lên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: cao
huyết áp
143.
Thượng khúc trì
Vị trí: huyệt
Khúc trì lên 1,5 thốn.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 15 - 2thốn
Chủ trị: chi
trên tê bại, bại liệt
144.
Chi dương
Vị trí: ở huyệt
Trửu liêu lên 1 thốn
Cách châm: châm
chếch lên, sâu 2 thốn
Chủ trị: dị ứng
mẩn ngứa, quá mẫn cảm viêm da, ghẻ ruồi
145.
Thân trửu
Vị trí: ở mỏm
khuỷu lên bằng bề ngang 3 ngón tay, hơi lệch về phía cạnh trụ (phía trong,
sau xương cánh tay)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1- 1,5 thốn
Chủ trị: sau khi
gãy xương, khớp khuỷu bị cứng gây ra có hình
gấp khuỷu.
146.
Kiến minh
Vị trí: cạnh
ngoài cánh tay, phía sau cơ tam giác, sau chỗ hết cơ tam giác lên 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch lên 2 - 3 thốn
Chủ trị: bệnh
mắt, chi trên tê bại, bại liệt
147.
Hạ
diệp bạch
Vị trí: Huyệt
diệp bạch xuống 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: tim hồi
hộp, bệnh tim do phong thấp
148.
Khích thượng
Vị trí: huyệt
Khích môn lên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: tim hồi
hộp, bệnh van tim, viêm tuyến vú
150.
Cử
tý
Vị trí: huyệt
Khích môn lên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em
151.
Đài kiên
Vị trí: phía
trước ụ lồi vai (đầu ngoài xương đòn) xuống 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em
152.
Tiêu khối
Vị trí: đầu nếp
gấp nách trước
Cách châm: châm
chếch lên, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: khối u
vú.
153.
Trị tản 1 (hướng nông)
Vị trí: ở chỗ
lõm phía dưới đầu ngoài xương đòn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: trúng
gió bại liệt, khớp vai và xung quanh phần mềm khớp vai có bệnh.
154.
Nhu thượng (Kiên ngung hạ, Tam Giác cơ)
Vị trí: cạnh
ngoài vai, chính giữa cơ tam giác, thẳng huyệt Tý
nhu lên
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: chi
trên bại liệt, vai và cánh tay đau
Tác dụng phối
hợp: với Kiên ngung, Kiên trinh, Khúc trì, trị chi trên bại liệt
155.
Huyền trung
Vị trí: huyệt
Thiên tuyền xuống dưới 2,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: chi
trên bại liệt, tay không giơ lên được, cổ tay thõng xuống, tim hồi hộp
Tác dụng phối
hợp: với Cử tý trị khớp khuỷu không có sức gập
156.
Ưng thượng
Vị trí: ở mỏm
khuỷu lên 4 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em gây liệt chi trên, tim hồi hộp
Tác dụng phối
hợp: với Kiêu liêu, Nhu hội, trị khớp khuỷu không có sức duỗi ra
157.
Thử từ huyệt
Vị trí: 2 ngón
tay cái, 2 ngón tay trỏ, ở đầu móng phía cạnh quay, cách đầu móng hơn 1
phân.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,1 - 0,2 thốn
Chủ trị: viêm
ruột cấp tính
E. HUYỆT Ở CHI
DƯỚI
158.
Chi văn
Vị trí: gầm bàn
chân, nếp lằn khớp bản - ngón của ngón cái (ngang
ở khớp)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn
Chủ trị: ngón
cái cong gập
159.
Ngũ chi huyệt
Vị trí: giữa
móng ngón chân xuống 0,1 thốn, cả 2 chân là 10 huyệt tương đương huyệt Khí
suyễn
Cách châm: châm
đứng kim có phản ứng là được
Chủ trị: liệt do
thần kinh bị chèn ép (triệt tản)
160.
Chỉ bình
Vị trí: ở mu bàn chân, giữa các khớp ngón bàn. Cả hai chân là 10 huyệt
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em, thần kinh bị chèn ép (triệt tản)
161.
Bẳng cốc
Vị trí: từ nếp
gấp khe ngón chân 3 - 4 đi lên mu bàn chân 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em
162.
Hĩnh hạ
Vị trí: ở Giải
khê lên 3 thốn, cạnh ngoài xương chày ra 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn
Chủ trị: chi
dưới bại liệt, bàn chân thông xuống
163.
Lý
thượng
Vị trí: huyệt
Túc tam lý lên 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em
164.
Nhị lý bán
Vị trí: huyệt
Túc tam lý lên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: viêm
ruột cấp tính
165.
Vạn lý
Vị trí: huyệt
Túc tam lý xuống 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: quáng gà, teo thần kinh thị giác, tật khúc xạ, bệnh đường ruột
166.
Tứ
lý
Vị trí: huyệt
Túc tam lý xuống 1 - 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em, các loại hình bại liệt
167.
Lý
ngoại (Bào tân)
Vị trí: bên
ngoài huyệt Túc tam lý 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em
168.
Trị tản 6
Vị trí: huyệt
Lan vĩ xuống 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em
169.
Tản phục (Dương uỷ 1)
Vị trí: cạnh
ngoài phía trên xương bánh chè lên bằng bề ngang 3 ngón tay
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: chi
dưới tê bại, bại liệt
170.
Tản lận (Dương uỷ 2)
Vị trí: cạnh
ngoài phía trên xương bánh chè lên bằng bề ngang 5 ngón tay
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: chi
dưới tê bại, bại liệt
171.
Tản khang (Dương uỷ 3)
Vị trí: cạnh
ngoài phía trên xương bánh chè lên bằng bề ngang 7 ngón tay
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: chi
dưới tê bại, bại liệt
172.
Tứ
cường
Vị trí: chính
giữa phía trên xương bánh chè lên 4 - 5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2,5 thốn
Chủ trị: chi
dưới tê bại, bại liệt
173.
Kiện tất (Tất thượng, Đỉnh thượng, Trị tản 4)
Vị trí: co đầu
gối, phía trên xương bánh chè 3 thốn
Cách châm: châm
đứng hoặc chếch sâu 1 - 2,5 thốn
Chủ trị: chi
dưới tê bại, bại liệt, viêm khớp gối
174.
Tân phục thỏ
Vị trí: phía
ngoài huyệt Phục thỏ 0,3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: chi
dưới tê bại, bại liệt, viêm khớp gối
175.
Khách tẫn trung
Vị trí: ở huyệt
Phục thỏ lên 3 thốn, rồi ra ngoài 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: viêm
khớp gối, chi dưới bại liệt, lưng đùi đau
176.
Kiều linh
Vị trí: huyệt
Ngũ lý xuống 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: bại
liệt ở trẻ em, liệt nửa người, viêm túi mật
177.
Củ
ngoại phiên 2
Vị trí: huyệt
Thừa sơn sang cạnh trong chân 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em, bàn chân bai ra ngoài (liệt thần kinh khoeo trong)
178.
Củ
nội phiên
Vị trí: huyệt
Thừa sơn sang cạnh ngoài chân 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em, bàn chân bai vào trong (liệt thần kinh khoeo ngoài)
179.
Thừa gian
Vị trí: giữa
huyệt Thừa sơn và huyệt Thừa cân
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em
180.
Hạ
thừa sơn
Vị trí: dưới
huyệt Thừa sơn 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: ngứa
chân
181.
Uỷ
hạ (Phi dương)
Vị trí: huyệt Uỷ
trung thẳng xuống 4 thốn rồi ra phía ngoài 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em, đầu gối quặt ra ra, cơ tam đầu cẳng chân bị teo
182.
Uỷ
thượng (Thượng hợp dương)
Vị trí: huyệt Uỷ
trung thẳng lên 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em, đùi đau
183.
Trực lập
Vị trí: huyệt Uỷ
trung thẳng lên 4,5 thốn, rồi lệch vào phía trong
0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em
184.
Ngoại trực lập
Vị trí: huyệt Uỷ
trung thẳng lên 4,5 thốn, rồi lệch vào phía ngoài
1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em
185.
Ân
thượng
Vị trí: huyệt Ân
môn lên 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: đau
đầu, đau lưng đùi, đau thần kinh toạ
186.
Ân
hạ
Vị trí: ở giữa
huyệt Thừa phù và huyệt Uỷ trung
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, đau buốt lưng trên, lưng dưới, chi dưới
bại liệt
187.
Dương cang
Vị trí: từ huyệt
Thừa phù ra ngoài 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, di chứng bại liệt ở trẻ em
188.
Âm
cang
Vị trí: huyệt
Thà phù vào trong là 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, di chứng bại liệt ở trẻ em
189.
Tân hoàn khiêu
Vị trí: ở đầu
chót xương cụt đuôi sang ngang 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 3 - 4 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, chi dưới tê bại, bại liệt
190.
Xuất khí huyệt
Vị trí: ở sau
huyệt Nhiên cốc 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: bàn
chân bai ra ngoài
191.
Thượng khê (Trị tản 7)
Vị trí: trên
huyệt Thái khê 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: bàn
chân bai ra ngoài
192.
Can viêm điểm
Vị trí: mắt cá
trong lên 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: viêm
gan, đái dầm, đau bụng kinh
193.
Củ
ngoại phiên 1
Vị trí: ở Tam âm
giao xuống 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em
194.
Di
niệu
Vị trí: huyệt
Tam âm giao lên 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: chứng
đái dầm
195.
An
miên 4
Vị trí: huyệt
Tam âm giao lên 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: mất
ngủ, bứt rứt
196.
Lỵ
tật mẫn cảm điểm
Vị trí: ở 2/5
trên và 3/5 dưới của đường nối mắt cá trong và âm
lăng tuyền.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em
197.
Địa kiện
Vị trí: dưới
huyệt Địa cơ
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: bàn
chân bai ra ngoài
198.
Cơ
hạ
Vị trí: huyệt Cơ
môn xuống 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: chi
dưới bại liệt, nâng và khép đùi yếu sức
199.
Thượng khúc tuyền
Vị trí: co đầu
gối, đầu nếp gấp cạnh trong đầu gối lên 3 thốn, sau xương đùi
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 3 - 5 thốn
Chủ trị: viêm
tắc động mạch
200.
Tân sinh
Vị trí: huyệt
Thượng Khúc tuyền thẳng lên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 3 - 5 thốn
Chủ trị: viêm
tắc động mạch
201.
Hậu huyết hải
Vị trí: cạnh
trong đùi, phía sau huyệt Huyết hải 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: bệnh
não gây ra 2 đùi bắt chéo như cái lưỡi kéo (tiễn
đao thoái)
202.
Giải tiễn (Cổ nội, Cổ câu hạ)
Vị trí: huyệt
Hậu Huyết hải lên 4 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: bệnh
não gây ra 2 đùi bắt chéo như cái lưỡi kéo (tiễn
đao thoái)
203.
Thượng huyết hải
Vị trí: huyệt
Huyết hải lên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: chi
dưới bại liệt, không đủ sức nhấc đùi lên
204.
Lăng hạ
Vị trí: dưới
huyệt Dương lăng tuyền 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: tai
điếc, viêm túi mật, giun chui ống mật
205.
Túc ích thông (Lung trung)
Vị trí: đầu trên
xương mác thẳng xuống 3 thốn
Cách châm: châm
đứng hoặc chếch, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: tai
điếc, giun chui ống mật
206.
Hậu dương quan
Vị trí: sau
huyệt Tất dương quan 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2thốn
Chủ trị: đau
khớp gối, bệnh tinh thần, chi dưới bại liệt.
207.
Thượng dương quan
Vị trí: phía
trên huyệt Tất dương quan 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: viêm
khớp gối, chi dưới tê bại, bại liệt
208.
Thượng phong thị (Phục hành) (Thị thượng)
Vị trí: trên
huyệt Phong thị 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: liệt
nửa người, đau thần kinh toạ, di chứng bại liệt ở trẻ em.
209.
Tiền tiến
Vị trí: phía
trên huyệt Phong thị 2,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 3 thốn
Chủ trị: di
chứng bại liệt ở trẻ em, liệt nửa người, liệt chèn ép
210.
Kiện khố
Vị trí: ở giữa
chỗ cao nhất của mào chậu và lồi xương đùi (chuyển động lớn)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: liệt do
dây thần kinh bị chèn ép, liệt nửa người
211.
Khoan cửu (Thoát cửu)
Vị trí: mấu động
lớn xương đùi thẳng lên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: trẻ em
bị di chứng bại liệt, khớp hông lỏng lẻo
212.
Cường khố
Vị trí: dưới mấu
chuyển động lớn 2 thốn, bờ sau xương đùi
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 3 - 4 thốn
Chủ trị: liệt do
chèn ép
213.
Toạ cốt
Vị trí: ở giữa
mấu động lớn và xương cụt đuôi rồi lùi xuống
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, chi dưới bại liệt
214.
Khoá tứ huyệt
Vị trí: mắt cá
trong, ngoài và Căn kiện hạ, Giải khê
Cách châm: châm
đứng kim lấy phản ứng làm mức nông sâu
Chủ trị: liệt
cứng (triệt tản)
215.
Khoá tam châm
Vị trí: là Côn
luân, Thái khê, Giải khê
Cách châm: châm
đứng kim lấy phản ứng làm mức
Chủ trị: liệt
cứng (triệt tản)
216.
Tất tam châm
Vị trí: là cả 2 huyệt Tất nhỡn và Dương lăng tuyền thấu Âm lăng tuyền
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: viêm
khớp gối, liệt cứng (triệt tản)
217.
Lan vĩ (triệt tản 3, kiện vị điểm)
Vị trí: phía
dưới huyệt Túc tam lý 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2,5 thốn
Chủ trị: viêm
ruột thừa cấp tính, chi dưới bại liệt, bàn chân thõng xuống, tiêu hoá kém.
Tác dụng phối
hợp: với A thị huyệt ở bên phải bụng dưới, Túc tam lý, trị viêm ruột đơn
thuần.
218.
Não thanh (Túc hạ thuỳ điểm, Thượng Giải - khê)
Vị trí: ở trên huyệt Giải khê 2 thốn, bờ ngoài (cạnh ngoài) xương chày.
Cách châm: châm
đứng kim, 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: ham ngủ
nhiều, di chứng não ngu dại đần độn, đầu xoay, hay quên, trẻ em di chứng não
bàn chân thõng xuống
219.
Ngoại âm liêm
Vị trí: dưới dây
chằng rãnh háng hơn 1 bề ngang ngón tay, phía trên và ngoài huyệt Âm liêm,
cạnh ngoài động mạch đùi
Cách châm: châm
đứng hơi chếch ra ngoài sâu 1 - 1,5 thốn, cứu 1 - 3 mồi. Hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: chi
dưới liệt, thắt lưng và đùi đau, đau thần kinh đùi
Tác dụng phối
hợp: với Mạu bộ, Tân phục thỏ, Kiện tất, Túc tam lý trị chi dưới bại liệt
220.
Mại bộ
Vị trí: huyệt Bễ
quan xuống 2,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim 1 - 3 thốn, hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: di
chứng bại liệt trẻ em, liệt nửa người
Tác dụng phối
hợp: với Hoàn khiêu, Ân Môn, Kiện tất, Túc tam lý trị chi dưới bại liệt
221.
Lạc địa (Căn khẩn, Căn tụ)
Vị trí: chính
giữa nếp ngang khoeo chân xuống thẳng 9,5 thốn (dưới Thừa sơn 2,5 thốn)
Cách châm: châm
đứng kim, 1 - 2 thốn, hơ 10 - 20 phút
Chủ trị: trẻ em
di chứng não tê bại kiểu đi bằng gót (mã đế túc)
Tác dụng phối
hợp: với Uỷ dương, Lăng hậu, Căn bình trị móng gót chân ngựa (chứng đi nhón
gót)
222.
Căn bình
Vị trí: trên gót
chân ngang hai mắt cá chân trong và ngoài nối nhau
Cách châm: châm
đứng kim, 0,5 - 0,8 thốn, hơ 10 - 15 phút
Chủ trị: trẻ em
di chứng não tê bại đi nhón gót
Tác dụng phối
hợp: với Hoàn khiêu, kiện tất, Lăng hậu, Căn khẩn trị chứng chân đi nhón
gót.
II. KỲ HUYỆT
(KINH NGOẠI KỲ HUYỆT)
223.
Tứ
thần thông
Vị trí: ở huyệt
Bách hộ ra trước, sau, phải, trái cách đều 1 thốn
Cách châm: châm
luồn da, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đỉnh
đầu chướng đau, chóng mặt, động kinh, suy nhược
thần kinh
224.
Ngạch trung
Vị trí: ở huyệt
Ấn đường lên 1 thốn
Cách châm: châm
luồn kim dưới da, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
xoang hàm, mất ngủ, hồi hộp, chóng mặt
225.
Sơn căn
Vị trí: ở trên
sống mũi, giữa đường ngang hai khoé mắt trong
Cách châm: châm
luồn kim dưới da xuống dưới, sâu 0,3 - 0,5 thốn, tránh châm vào xương dễ say
kim
Chủ trị: viêm
xoang hàm, mất ngủ, chóng mặt
226.
Mục minh
Vị trí: ở bờ mép
tóc trước trán, thẳng đồng tử lên mép tóc trán là huyệt (Lâm khấp xuống 0,5
thốn)
Cách châm: châm
luồn dưới da, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đau
đầu, viêm kết mạc, sức nhìn giảm sút
227.
Đầu quang minh (Ngư thượng)
Vị trí: huyệt
Ngư yêu thẳng lên 0,3 thốn
Cách châm: châm
chếch, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: tật
khúc xạ, thần kinh trên hốc mắt đau, sụp mi
228.
Ngư vỹ
Vị trí: ở phía
ngoài đuôi mắt 0,1 thốn
Cách châm: châm
chếch, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: đau bên
đầu, liệt mặt, co giật
229.
Nội tinh minh
Vị trí: ở trong
khoé mắt, bên trên chỗ tạo nước mắt
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: xuất
huyết võng mạc, teo thần kinh thị giác, viêm kết mạc
230.
Tỵ
lưu
Vị trí: giữa lỗ
mũi thẳng xuống bên dưới chân sụn cánh mũi
Cách châm: châm
chếch, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: viêm
mũi, đau thần kinh tam thoa, liệt mặt
231.
Tán tiếu
Vị trí: ở phía
ngoài và phía dưới huyệt Nghinh hương, trong
rãnh mũi
Cách châm: chân
chếch, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: viêm
mũi tắc mũi, mũi có mụn, liệt mặt, co giật.
232.
Yến khẩu
Vị trí: ở hai
bên góc mép, chỗ da trắng đỏ
Cách châm: châm
chếch, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: liệt
mặt, đau thần kinh tam thoa, trẻ em co giật, bí đại tiện, căng bằng quang.
233.
Địa hợp
Vị trí: chính
giữa xương hàm dưới, ở phía trước cằm, chỗ lồi
cao nhất
Cách châm: châm
chếch, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: hàm
dưới đau, liệt mặt
234.
Nội nghinh hương
Vị trí: trong lỗ
mũi, ở niêm mạc mũi, chỗ chính giữa vòm cách mũi
Cách châm: chích
ra máu
Chủ trị: viêm
kết mạc, viêm họng, say nắng
235.
Tụ
tuyền
Vị trí: chính
giữa mặt lưỡi
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 thốn. Có thể cứu cách gừng
Chủ trị: cơ lưỡi
tê bại, hen, tiêu khát
236.
Hải tuyền
Vị trí: giữa dây
chằng dưới lưỡi
Cách châm: chích
ra máu
Chủ trị: co thắt
cơ hoành, tiêu khát, viêm lưỡi
237.
Kim tân - Ngọc dich
Vị trí: ở tĩnh
mạch hai bên dây chằng dưới lưỡi, cong lưỡi mà lấy, bên trái là huyệt Kim
tân, bên phải là huyệt Ngọc dịch
Cách châm: chích
ra máu
Chủ trị: loét
vòm miệng, viêm lưỡi, viêm amidal, viêm đường ruột cấp tính, tiêu khát.
238.
Thiệt trụ
Vị trí: ở chỗ gốc lưỡi, chỗ hình chữ thập với gân chính giữa dưới lưỡi
Cách châm: chích
ra máu
Chủ trị: lưỡi
nặng, tiêu khát
239.
Châu đỉnh
Vị trí: đầu nhọn
bình tai
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 thốn
Chủ trị: đau
răng, bệnh tai
240.
Nhĩ tiêm
Vị trí: gập loa
tai, chỗ cao nhất trên vành loa tai
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,1 thốn hoặc chích ra máu
Chủ trị: viêm
kết mạc, sốt cao, giác mạc có màng
241.
Á
huyệt
Vị trí: phía
trước cổ có 2 huyệt. Ở giữa huyệt Nhân nghinh và huyệt Thuỷ đột ra ngoài v?
xuống 0,2 thốn. Ở sau gáy có 2, giữa Phong trì lên
0,4 thốn
Cách châm: trước
cổ, tránh động mạch, châm đứng kim, sâu 1 thốn; sau cổ châm đứng, sâu 1 -
1,5 thốn
Chủ trị: câm -
các bệnh thanh đới
242.
Lạc hạng
Vị trí: trên cơ
ức đòn chũm, ở chỗ cách 1/3 trên
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: sái cổ
243.
Phong nham
Vị trí: ở giữa
đường nối bờ dưới dái tai và huyệt á môn, tiến về phía trước 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: bệnh
tinh thần, suy nhược thần kinh, ếch tơ ri, đau đầu, di chứng não
244.
Chỗ ở tĩnh mạch sau tai
Vị trí: ở trên 3
nhánh tĩnh mạch chỗ sau tai
Cách châm: chích
ra máu
Chủ trị: viêm
kết mạc, cao huyết áp, bệnh ngoài da
245.
Ngoại Kim tân Ngọc dịch
Vị trí: ở trên
sụn hầu lên 1 thốn, sang ngang mỗi bên 0,3 thốn, ngửa đầu lấy huyệt (bên
trái là Ngoại Kim tân, bên phải là Ngoại Ngọc dịch)
Cách châm: châm
chếch kim nhằm về hướng lưỡi, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: trúng
gió, mất tiếng, cơ lưỡi tê bại, viêm vòm miệng
246.
Hồng âm
Vị trí: đỉnh sụn
móng sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: viêm
họng cấp tính, mãn tính, bệnh ở thanh đới
247.
Bàng liêm tuyền
Vị trí: huyệt
Liêm tuyền sang ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: bệnh ở
thanh đới, lưỡi sưng to.
248.
Đại môn
Vị trí: mô cao
lồi xương chẩm lên 1 thốn (sau huyệt Cường gian
0,5 thốn)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: trúng
gió, liệt nửa người
249.
Tân thức
Vị trí: mỏm gai
đốt cổ 3 (C3) sang ngang 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: đau hầu
họng, cứng gáy, đau sau đầu
250.
Bách lao
Vị trí: ở huyệt
Đại chuỳ lên 2 thốn rồi sang ngang mỗi bên hơn
1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: ho, sái
cổ, lao hạch cổ
251.
Sùng cốt
Vị trí: dưới mỏm
gai đốt cổ 6
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: cảm
mạo, sốt rét, cứng gáy, viêm phế quản, động kinh
252.
Ấn
đường
Vị trí: ở giữa
hai đầu lông mày
Cách châm: châm
dưới da chếch xuống 0,5 - 1 thốn, hoặc châm thấu huyệt Tán trúc, huyệt Tinh
minh
Chủ trị: đau
đầu, chóng mặt, viêm mũi, cảm mạo, cao huyết áp, mất ngủ, trẻ em co giật.
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc, Nghinh hương, trị viêm mũi; với Thái dương, Phong trì, trị
đau đầu,; với Khúc trì, Phong long, trị cao huyết áp, với Thần môn, Tam âm
giao, trị mất ngủ.
253.
Thái dương
Vị trí: ở giữa
đuôi lông mày và đuôi mắt lùi về sau khoảng 1 thốn có chỗ lõm.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn hoặc châm chếch về hướng Suất cốc sâu 1 - 2 thốn,
hoặc châm chếch về hướng Giáp xa sâu 3 thốn hoặc có thể tích chặn máu. Không
cứu
Chủ trị: đau
đầu, đau bên đầu, cảm mạo, liệt mặt, đau thần kinh tam thao, bệnh mắt, mắt
sưng đỏ đau, da mắt sinh châu (sưng hạt mạch), mắt có màng.
Tác dụng phối
hợp; với Ấn đường, Hợp cốc trị cảm mạo đau đầu, với Nhĩ tiêm chích nặn máu
trị viêm kết mạc cấp tính; với Tán trúc nặn máu, trị viêm mí mắt; với Ế
phong trị đau răng.
254.
Ngư yêu
Vị trí: ở chính
giữa lông mày, khi nhìn thẳng từ đồng tử mắt
thẳng lên.
Cách châm: châm
ngang kim về phía Tán trúc và Ty trúc không, tiến kim 0,5 - 1 thốn. Không
cứu
Chủ trị: cận
thị, viêm kết mạc cấp tính; cơ mắt tê bại, thần kinh mặt tê bại; thần kinh
trên hốc mắt; với Đồng tử liệu, Tán trúc, Tinh minh, trị đục nhân mắt.
255.
Cầu hậu
Vị trí: khi mắt
nhìn thẳng huyệt ở chỗ cách 1/4 và 3/4 trong của bờ dưới hốc mắt.
Cách châm: châm
đứng kim, ra lệnh cho người bệnh nhìn ngước lên rồi cố định nhãn cầu lại,
mũi kim hơi hướng vào đáy mắt, châm sâu 1,5 - 2 thốn. Khi rút kim cần ấn day
1 - 2 phút, đề phòng xuất huyết. Không châm quá sâu
Chủ trị: cận
thị, viêm thần kinh thị giác, teo thần kinh thị giác, biến dạng sắc tố võng
mạc, đục thuỷ tinh thể, mắt lé vào trong.
Tác dụng phối
hợp: với Kiện minh 1, Phong trì, Khúc trì, Hợp cốc, Thái xung, trị thanh
quang nhỡn; với Tinh minh, Dương lão, Quang minh, Phong trì, trị viêm thần
kinh thị; với Thần môn, trị bệnh thần kinh chức năng làm mờ mắt; với Tinh
minh, Ế minh, Thái dương, Hợp cốc, Can du, trị giác mạc có màng che, viêm
củng mạc bờ mi.
256.
Tỵ
thông (Tỵ xuyên - Thượng nghinh hương)
Vị trí: giữa chỗ
lõm dưới xương cánh mũi, đầu trên cùng của rãnh mũi, má
Cách châm: châm
ngang kim mũi kim hướng lên và vào trong 0,5 - 0,8 thốn
Chủ trị: viêm
mũi dị ứng, viêm mũi do giãn mạch, viêm mũi co thắt, mũi có thịt thừa
(políp), viêm xoang hàm.
257.
Biển đào (Đông phong, Biển - đào - thể)
Vị trí: ở bờ
dưới gốc hàm dưới, phía trước động mạch cảnh
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,0 - 1,5 thốn
Chủ trị: viêm
amidal, viêm hầu họng
Tác dụng phối
hợp: với Hợp cốc trị amidal; với Thiên trụ, Thiếu thương, trị viêm hầu họng.
258.
Giáp thừa tương (Hạ địa thương, Hài liêu)
Vị trí: huyệt
Thừa tương snag ngang mỗi bên 1 thốn, thẳng huyệt Địa thương xuống, chỗ lõm
xương hàm dưới
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,2 - 0,5 thốn, châm chếch xuống và vào sâu 0,5 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh tam thoa, thần kinh mặt tê bại và co rút.
Tác dụng phối
hợp: với Tán trúc, tứ bạch trị co thắt nửa mặt; với Hạ quan, hợp cốc trị đau
thần kinh tam thoa.
259.
Thượng liêm tuyền
Vị trí: ở chính
giữa hàm dưới xuống cách 1 thốn, chỗ lõm giữa xương móng và bờ hàm dưới
Cách châm: châm
chếch kim hướng về phía góc lưỡi, châm chéo, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: tiếng
nói không rõ, câm, chảy dãi, viêm vòm miệng, viêm họng cấp mãn tính
Tác dụng phối
hợp: với Thừa tương, Địa thương, trị chảy dãi; với á môn, Hợp cốc, trị tiếng
nói không rõ; với Tăng âm, Á môn, trị di chứng sau viêm não, mất tiếng; với
Bàng liêm tuyền, Hợp cốc, trị thần kinh chức năng gây ra mất tiếng.
260.
Ế
minh
Vị trí: sau
huyệt Ế phong 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: cận
thị, viễn thị, mù về đêm, teo thần kinh thị giác, đục nhân mắt, tai ù,,
choáng tiền đình, quai bị, đau đầu, mất ngủ, bệnh tinh thần
Tác dụng phối
hợp; với Ấn đường, Nội quan, Tam âm giao, trị mất ngủ; với Tinh minh, Cầu
hậu trị đục nhân mắt thể nhẹ thời kỳ đầu; với Phong trì, Thượng Tinh minh,
Cầu hậu, trị teo thần kinh thị giác; với Tứ độc, Phong trì, Á môn, Nội quan,
Thái xung, trị choáng váng do tai trong.
261.
Cảnh lý
Vị trí: ở bên
trên xương đòn, điểm nối 1/3 trong, và 2/3 ngoài từ đó lên 1 thốn, chỗ bờ
sau nhánh đòn của cơ ức đòn chũm
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 0,8 thốn.
Chủ trị: cánh
tay tê dại, chi trên bại liệt
Tác dụng phối
hợp: với Khúc trì, Dương khê, trị thần kinh quay tê bại; với Tý trung, Nội
quan, trị thần kinh giữa tê bại; với Tiếu hải, Chi chính, trị thần kinh trụ
tê bại
B. HUYỆT Ở VÙNG
NGỰC - BỤNG
262.
Xích huyệt
Vị trí: ở huyệt
Toàn co sang ngang mỗi bên 1 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: ho,
hen, đau thần kinh liên sườn
263.
Đàm xuyễn
Vị trí: ở huyệt
Ưng song ra 1,8 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: he,
viêm phế quản mãn tính
264.
Long hàm
Vị trí: ở Cưu vĩ
thẳng lên 1,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đau
ngực, đau dạ dày
265.
Tân lặc đầu
Vị trí: ở hai
bên xương ức, khe sườn 1 - 2 mỗi bên có một huyệt; khe sườn 2 - 3 mỗi bên có
một huyệt
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 - 7 mồi
Chủ trị: đau
thần kinh liên sườn, viêm phế quản, hen, viêm sụn sườn
266.
Ách nghịch
Vị trí: thẳng
đầu vú xuống khe sườn 7 - 8
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút
Chủ trị: cơ thắt
cơ hoành
267.
Tiểu nhi kê hung
Vị trí: khe liên
sườn 2 - 3;3 - 4;4 - 5, từ Nhâm mạch sang ngang mỗi bên 2,5 thốn cộng 2 bên
là 6 huyệt
Cách châm: cứu 3
mồi
Chủ trị: trẻ em
do ngực (lồng ngực gà)
268.
Tả
nghi - Hữu nghi
Vị trí: huyệt
Nhũ căn bên phải, bên trái ra ngoài 1 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, viêm hung mạc, viêm màng trong tim
269.
Mai hoa
Vị trí: ở huyệt
Trung quản và 4 điểm trên dưới của hai huyệt âm đô, từ âm đô lên 0,5 thốn và
xuống 0,5 thốn. Cộng là 5 điểm
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: tiêu
hoá kém, viêm dạ dày, loét tá tràng
270.
Thực thương
Vị trí: ở huyệt
Trung quản sang ngang mỗi bên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: tiêu
hoá kém, viêm dạ dày, loét tá tràng
271.
Thực quan
Vị trí: ở huyệt
Kiến lý sang ngang mỗi bên 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: tiêu
hoá kém, viêm dạ dày, viêm ruột
272.
Tê
tứ biên (Hồn xá, tê trung tứ biên)
Vị trí: từ giữa
rốn ra cách trên, dưới, phải trái đều 1 thốn (huyệt 2 bên rốn gọi là Hồn xá)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 - 7 mồi; có thể bàu hút (bàu giác)
Chủ trị: viêm
ruột cấp mãn tính, co thắt dạ dày, phù thũng, tiêu
hoá kém.
273.
Cứu tam giác
Vị trí: lấy dây
mềm đo chiều dài đường cong miệng, làm cạnh tam gác đều, đặt đỉnh trên của
tam giác lên giữa rốn, 2 đỉnh kia phía dưới cân nhau là huyệt
Cách châm: Cứu 5
- 7 mồi
Chủ trị: viêm
ruột mãn tính, dạ dày co thắt, đau vùng bụng, sán khí (hoặc thoát vị hạ
nang, hố bẹn).
274.
Khí trung
Vị trí: huyệt
Khí hải sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: ruột co
thắt, bụng chướng, viêm ruột, thiếu máu
275.
Ngoại tứ mãn
Vị trí: ở huyệt
Tứ mãn ra phía ngoài 1 thốn
Cách châm: cứu
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều
276.
Tuyệt nhâm
Vị trí: ở huyệt
Thạch môn xuống 0,3 thốn
Cách châm: cứu
Chủ trị: phụ nữ
không muốn chửa đẻ nữa, trẻ em ỉa chảy
277.
Di
tinh
Vị trí: ở huyệt
Quan nguyên sang ngang mỗi bên 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: di
tinh, xuất tinh sớm, liệt dương, ngứa hạ bộ, đàn bà
lãnh cảm
278.
Bào môn, tử hộ
Vị trí: tức là
huyệt Thuỷ đạo, từ huyệt Quan nguyên sang ngang mỗi bên 2 thốn, bên trái
là Bào môn, bên phải là Tử hộ.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1- 1,5 thốn
Chủ trị: kinh
nguyệt quá nhiều, đàn bà muộn con, khí hư sau đẻ
279.
Khí môn
Vị trí: ở huyệt
Quan nguyên sang ngang mỗi bên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1.0 thốn
Chủ trị: đau co
thắt bụng dưới, xuất huyệt do liệt dạ con
280.
Trường di
Vị trí: ở Trung
cực sang ngang mỗi bên 2,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: đau
dương vật, viêm tinh hoàn, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều
281.
Đình đầu
Vị trí: ở dưới
huyệt Đại hách 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: sa dạ
con
282.
Long môn
Vị trí: ở chính
giữa bờ dưới xương mu
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: băng
lậu huyết, đái dầm, vô sinh
283.
Duy bào
Vị trí: ở chỗ
lõm phía trong và dưới mào chậu trước, ngang với huyệt Quan nguyên
Cách châm: châm
chếch ven theo dây chằng rãnh háng tiến 2 - 3 thốn
Chủ trị: sa dạ
con, tăng như động ruột, đau co thắt bụng dưới
Tác dụng phối
hợp: với Khí hải, Trung cực, Túc tam lý, Tam âm giao, trị sa dạ con; với
Thiên khu, Túc tam lý, trị tăng nhu động ruột.
284.
Tử
cung
Vị trí: giữa rốn
xuống 4 thốn là huyệt Trung cực, từ đó sang ngang mỗi bên 3 thốn là huyệt
Cách châm: châm
đứng kim hoặc châm dưới da về phía khớp giữa xương mu, tiến kim 1,5 - 2,5
thốn
Chủ trị: sa dạ
con, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, viêm hố chậu, đàn bà muộn
con, viêm cầu thận, viêm bàng quang, viêm tinh hoàn, viêm ruột thừa.
Tác dụng phối
hợp: với Duy bào, Túc tam lý, trị sa dạ con; với Quan nguyên, Huyết hải, Âm
lăng tuyền, trị viêm hố chậu mãn tính; với Trung cực, Âm lăng tuyền, trị khí
hư quá nhiều.
284.
b
- Kinh trung
Vị trí: huyệt
Khí hải sang ngang mỗi bên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: viêm
ruột, kinh nguyệt không đều, căng bàng quang
C. HUYỆT Ở VÙNG
LƯNG
285.
Nhị chuỳ hạ (Vô danh huyệt, Tâm thư 1)
Vị trí: ở phía
dưới mỏm gai đốt sống lưng 2 (D2)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn
Chủ trị: bệnh
tinh thần, động kinh, sốt rét
286.
Cự
khuyết du (Tâm thư 2)
Vị trí: ở phía
dưới mỏm gai đốt sống lưng 4 (D4)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
phế quản, hen, bệnh tim, suy nhược thần kinh, bệnh
dạ dày.
287.
Bách chủng phong
Vị trí: ở huyệt
Đại chuỳ sang ngang mỗi bên 2,3 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: trúng
gió, dị ứng mẫn ngứa, đau bả vai lưng trên
288.
Lục hoa - Bát hoa
Vị trí: ở vùng
lưng trên, lấy chiều dài từ đầu ngoài xương đòn của người bệnh vào đến
đường giữa, chia làm 8 thốn. Lấy hai thốn ấy làm 1 cạnh của hình tam giác,
dùng mảnh giấy hoặc cọng rơm bẻ thành hình tam giác, đặt Tam giác có đỉnh là
Đại chuỳ, 2 đáy cân hai bên là huyệt. lại để đỉnh tam giác ở giữa đáy kể
trên, lấy hai góc dưới làm huyệt cứ như thế lạm lại 3 lân là Lục hoa; 4 lần
là Bát hoa.
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 2 thốn. Bệnh mãn tính có
thể cứu
Chủ trị: viêm
phế quản, hen, lao phổi, thiếu máu, bệnh mãn tính gây suy nhược toàn thần.
289.
Nạn môn
Vị trí: ở huyệt Tâm du hơi lên trên một ít
Cách châm: cứu
Chủ trị: viêm
phế quản, hen, lao phổi, bệnh mãn tính gây suy nhược toàn thân
290.
Khí xuyễn
Vị trí: ở mỏm
gai đốt sống lưng 7 (D7) sang ngang 2 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: viêm
phế quản, hen, viêm hung mạc
291.
Ngân khẩu
Vị trí: phía
dưới góc dưới xương bả vai
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh liên sườn, tổn thương phần mềm cơ vai
292.
Tứ
hoa
Vị trí: là 4
huyệt, 2 Cách du, 2 Đảm du
Cách châm: cứu
10 - 15 phút
Chủ trị: viêm
phế quản, hen, tràn khí màng phổi, lao phổi
Tác dụng phối
hợp: với Cao hoang, Phế du, trị lao phổi; với Cưu vi, Phế du, Trung cực, trị
lao phổi; sách xưa hay kết hợp với Nạn môn gọi là Tứ hoa Nạn môn.
293.
Bát chuỳ hạ
Vị trí: dưới mỏm
gai đốt sống lưng 8 (D8)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: sốt
rét, đau thần kinh liên sườn, đái đường, viêm gan
294.
Tuỵ du (Vị quản hạ du, Bát du)
Vị trí: mỏm gai
đốt sống lưng thứ 8 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đái
đường, bệnh dạ dày, đau thần kinh liên sườn
295.
Khu biên
Vị trí: mỏm gai
đốt sống 10 sang ngang mỗi bên 1 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: bệnh dạ
dày, bệnh gan mật
296.
Trọc dục
Vị trí: mỏm gai
đốt sống 10 sang ngang mỗi bên 2,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: ăn uống
không biết ngon, bệnh gan, mật, bệnh thần kinh chức năng.
297.
Điên bệnh
Vị trí: nối
huyệt Đại chuỳ đến đầu chót xương cụt (S5), huyệt nằm giữa 2 điểm nối này,
tương đương khoảng mỏm gai đốt sống thứ 11. Có thuyết nói huyệt ở trên gai
đốt sống lưng thứ 9
Cách châm: cứu
Chủ trị: bệnh
động kinh
298.
Tiếp cốt (Tiếp tích)
Vị trí: ở dưới
mỏm gai đốt sống lưng thứ 12 (D12)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đau dạ
dày, viêm ruột, đau thắt lưng, động kinh, điên
299.
Bĩ
căn
Vị trí: ở mỏm
gai đốt thắt lưng thứ 1 (L1) sang ngang mỗi bên
3,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Bệnh lâu ngày thì cứu
Chủ trị: gan
lách sưng to, viêm dạ dày, viêm ruột; sa thận.
300.
Huyết sầu
Vị trí: ở trên
mỏm gai đốt sống thắt lưng thứ 2 (đốt sống thứ 14)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn.
Chủ trị: tất cả
các loại bệnh xuất huyết
301.
Trường phong
Vị trí: ở mỏm
gai đốt sống thắt lưng thứ 2 sang ngang mỗi bên 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn.
Chủ trị: bệnh
đường ruột, đái dầm, di tinh
302.
Huyết phủ (Tích tụ bĩ khối)
Vị trí: ở mỏm
gai đốt sống thắt lưng 2 sang ngang mỗi bên 4 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn.
Chủ trị: bế
kinh, viêm buồng trướng, di tinh, gan, lách sưng to
303.
Trúc trượng (Mệnh môn)
Vị trí: ở trên
mỏm gai đốt sống thắt lưng thứ 3 (L3), (đốt sống
thứ 15)
Cách châm: cứu
Chủ trị: viêm
ruột, lao ruột, lòi dom, trĩ, di chứng não, di chứng bại liệt trẻ em
304.
Hạ
cực du
Vị trí: ở dưới
mỏm gai đốt sống thắt lưng thứ 3 (L3),
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 1 - 1,5 thốn.
Chủ trị: đau
lưng, viêm bàng quang, chi dưới tê bại
305.
Yêu nghi
Vị trí: ở mỏm
gai đốt sống thắt lưng thứ 4 (đốt sống thứ 16), sang ngang mỗi bên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn.
Chủ trị: tổn
thương phần mềm ở lưng, bệnh phụ khoa
306.
Trung không
Vị trí: ở mỏm
gai đốt sống thắt lưng thứ 5(đốt sống thứ 17), sang ngang mỗi bên 3,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn.
Chủ trị: tổn
thương phần mềm ở lưng
307.
Yêu căn
Vị trí: ở mỏm
gai thứ nhất mảng xương cùng sang ngang mỗi bên
3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 3 thốn
Chủ trị: bệnh
khớp cùng chậu; bệnh ở chi dưới
308.
Cưu kỷ
Vị trí: ở dưới
mỏm gai thứ nhất mảng xương cùng
Cách châm: cứu
Chủ trị: băng
lậu huyết, khí hư quá nhiều
309.
Yêu kỳ
Vị trí: ở dưới
mỏm gai thứ 2 mảng xương cùng
Cách châm: châm
chếch lên, sâu 2 - 2,5 thốn
Chủ trị: động
kinh
310.
Hạ
chuỳ
Vị trí: ở dưới
mỏm gai thứ 3 mảng xương cùng
Cách châm: châm
chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, viêm hố chậu
311.
Ngọc điền
Vị trí: ở dưới
mỏm gai thứ 4 mảng xương cùng
Cách châm: châm
chếch lên, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 7 mồi
Chủ trị: đau
xương cùng, co rút bắp chân dưới (cơ phi dương),
đẻ khó
312.
Bàn huyết linh
Vị trí: ở dưới
huyệt Ngọc điền 0,3 thốn
Cách châm: cứu
Chủ trị: Thiếu
máu
313.
Hoàn trung
Vị trí: ở giữa
đường nối huyệt Hoàn khiêu và huyệt Yêu du
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, đau lưng, đau đùi
314.
Đồn trung
Vị trí: sau và
trên mấu chuyển lớn xương đùi, lấy đoạn từ mấu chuyển lớn đến ụ ngồi làm
cạnh dưới tam giác đều, thì đỉnh trên tam giác là huyệt
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, đau lưng, đau đùi
315.
Tích tam huyệt
Vị trí: xác định
huyệt Á môn, từ Á môn xuống 1 thốn, từ đó sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. Dưới
đốt sống lưng 2 sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. Dưới đốt thắt lưng 2 sang
ngang mỗi bên 0,5 thốn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: viêm
cột sống, viêm màng nhện tuỷ sống, đau lưng trên, lưng dưới và các bệnh tật
về tuỷ sống.
316.
Tích phùng
Vị trí: hai bên
mỏm gai đốt sống, từ đốt sống lưng 1 đến đốt sống (đốt sống thứ 17) thắt
lưng 5, cách đều chính giữa 4,5 thốn. Tất cả 17 đôi là 34 huyệt.
Cách châm: châm
chếch kim 0.3 - 0,7 thốn. Cấm châm sâu (vì ở trong đó có các nội tạng)
Chủ trị: viêm
cột sống, viêm tuỷ sống
317.
Định xuyễn
Vị trí: ở mỏm
gai đốt cổ 7 sang ngang mỗi bên 0,5 - 1 thốn
Cách châm: châm
hơi chếch kim về cột sống, sâu 0,5 - 1 thốn, cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút
Chủ trị: ho,
viêm phế quản, hen, dị ứng mẩn ngứa, sái cổ
318.
Yêu nhỡn
Vị trí: dưới mỏm
gai đốt thắt lưng 3, (đốt sống 15) sang ngang mỗi bên từ 3 - 4 thốn, có chỗ
lõm là huyệt
Cách châm: châm
đứng kim hoặc ngang kim sâu 1,5 - 2,5 thốn. Cứu 5 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút
Chủ trị: tổn
thương tổ chức phần mềm vùng thắt lưng, sa thận, viêm tinh hoàn, bệnh phụ
khoa.
319.
Thập thất chuỳ hạ
Vị trí: ở chỗ
lõm dưới mỏm gai đốt thắt lưng thứ 5, (đốt sống 17)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn. Cứu 5 - 7 mồi, hơ 5 - 15 phút
Chủ trị: đau
thắt lưng và xương cùng, đau thần kinh toạ, xuất huyết tử cung, đau bụng
hành kinh, bệnh tật ở hậu môn, di chứng bại liệt ở trẻ em, liệt do chấn
thương.
- Tác dụng phối hợp: với các huyệt Giáp tích vùng thắt lưng, trị chi dưới
bại liệt; với Trật biên, Quan nguyên du, trị đau thắt lưng và xương cùng;
với Trung cực, Tam âm giao, Thái khê, trị đau bụng
hành kinh.
320.
Giáp tích (giáp hai bên cột sống) - Hoa Đà giáp tích, Đà tích
Vị trí: bắt đầu
mỏm gai đốt cổ 1 đến hết thắt lưng 5 thì dứt, cứ mỗi mỏm gai đều sang hai
bên từ 0,5 - 1 thốn là huyệt. Cả hai bên phải trái có 48 huyệt; từ mỏm gai
đốt cùng 1 đến đốt cùng 4 lấy Bát liêu thay thế.
Cách châm: châm
đứng kim vào rễ thần kinh thì hơi hướng mũi kim vào trong một chút; ở đốt cổ
và lưng trên châm sâu 1,5 thốn, ở thắt lưng sâu 2,5 thốn; châm chếch kim
khi chữa viêm khớp đốt sống, mũi kim lên trên đốt sống chéo về dây chằng
khớp, sâu 1 - 1,5 thốn, châm dưới da thấu huyệt dưới (huyệt này qua huyệt
kia) thì tiến kim sâu 2 - 3 thốn. Cứu 3 - 7 mồi; hơ 5 - 20 phút.
Chủ trị: huyệt
Hiệp tích từ đốt cổ 1 - 4, trị bệnh ở vùng đầu
+ Từ đốt cổ 1 -
7, trị bệnh vùng cổ
+ Từ cổ 4 - lưng
1, trị bệnh ở chi trên
+ Từ cổ 3 - lưng
9, trị bệnh lồng ngực và nội tạng trong lồng ngực
+ Từ lưng 5 -
thắt lưng 5, trị bệnh nội tạng trong ổ bụng
+ Từ lưng 11 -
đốt cùng 2: trị bệnh ở chi dưới
+ Từ thắt lưng 2
- đốt cùng 2: bệnh tật ở chi dưới
+ Từ thắt lưng 1
- lưng cùng 4: bệnh các cơ quan trong hố chậu
Tác dụng phối
hợp: tuyển chọn huyệt vị có thể căn cứ vào sự phân bố của kinh mạch, phân bố
rễ thần kinh và tiết đoạn thần kinh, áp thống điểm, huyệt phản ứng ...
D. HUYỆT Ở CHI
TRÊN
321.
Thập nhị
Vị trí: là các
huyệt: Thiếu thương, Thương dương, Trung xung, Quan xung, Thiếu xung, Thiếu
trạch cả hai bên cộng là 12 huyệt.
Cách châm: chích
nặn máu.
Chủ trị: cấp cứu
hôn mê, sốt cao co giật (trẻ em)
322.
Thập vương
Vị trí: chính
giữa phía sau gốc móng 10 ngón tay, cách khoảng
0,1 thốn.
Cách châm: chích nặn máu
Chủ trị: say nắng, viêm ruột cấp tính, trẻ em co
giật
323.
Thương bạch
Vị trí: là hai
huyệt Thiếu thương và Ẩn bạch
Cách châm: dùng
dây buộc 2 ngón tay cái và 2 ngón chân cái lại, đặt mồi ngải lớn, trùm cả
lên móng và lên thịt của chỗ hai bên ngón sát nhau đốt lửa đồng thời cả trên
cả dưới mỗi nơi cứu 3 mồi.
Chủ trị: bệnh
tinh thần, động kinh
324.
Tam thương
Vị trí: gồm 3
thương
+ Lão thương: ở cạnh ngoài gốc móng cái 0,1 thốn (phía giáp ngón trỏ).
+ Trung thương:
ở chính giữa sau gốc móng ngón cái 1 phân
+ Thiếu thương:
là tỉnh huyệt Phế kinh
Cách châm: chích
nặn máu
Chủ trị: cảm
mạo, cúm, viêm amidal, sốt cao, quai bị
325.
Minh nhỡn
Vị trí: ở cạnh
trụ khớp đốt giữa ngón cái (giáp ngón trỏ)
Cách châm: châm
nông 0,1 - 0,2 thốn
Chủ trị: quáng gà, viêm kết mạc, viêm amidal, bệnh đường ruột ở trẻ em.
326.
Đại cốt không
Vị trí: ở mu bàn
tay chỗ giữa đỉnh khớp giữa ngón cái
Cách châm: cứu 1
- 3 mồi
Chủ trị: bệnh
mắt, thổ tả
327.
Tiểu cốt không
Vị trí: ở mu
ngón tay út, chỗ nhọn nhất của khớp giữa ngón
Cách châm: cứu 1
- 3 mồi
Chủ trị: bệnh
mắt, đau họng, đau khớp ngón tay
328.
Trung khôi
Vị trí: ở mu
ngón tay giữa, đỉnh khớp của khớp giữa ngón
Cách châm: cứu 1
- 3 mồi
Chủ trị: nôn
mửa, nấc, thực quản co thắt, chay máu mũi
329.
Ngũ hổ
Vị trí: ở mu
tay, đỉnh khớp bàn ngón của hai ngón trỏ và nhẫn
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,2 - 0,30 thốn, cứu 1 - 3 thốn
Chủ trị: cổ gáy
đau, đau thần kinh toạ, cả 5 ngón đều co
330.
Quyền tiêm
Vị trí: ở đầu
nhọn xương bàn số 3 gặp ngón giữa nhô cao lên
Cách châm: cứu
hoặc châm
Chủ trị: bệnh
mắt và bệnh hầu họng
331.
Trung tuyền
Vị trí: ở mu cổ tay, chỗ lõm giữa huyệt Dương khê và huyệt Dương trì
Cách châm:
Chủ trị: viêm
phế quản, hen, giác mạc có màng, đau dạ dày, các bệnh ở phần mềm và khớp cổ
tay.
332.
Thốn bình
Vị trí: ở mu cổ
tay, từ lằn ngang lên 1 thốn, từ đó sang ngang cạnh quay là 0,4 thốn.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: choáng
ngất, tâm lực suy kiệt
333.
Hạ
ôn lưu
Vị trí: ở mu cổ
tay, ở nếp lằn cổ tay phía cạnh quay lên 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: đau
răng hàm dưới
334.
Xích lăng
Vị trí: ở giữa
nếp lằn sau cổ tay lên 6 thốn
Cách châm: châm
đứng kim tới dưới da mặt trước
Chủ trị: bệnh
tinh thần, chi trên tê bại, bại liệt
335.
Tam trì
Vị trí: huyệt
Khúc trì và trên dưới nó 1 thốn gọi là huyệt Thượng trì và huyệt Hạ trì
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: viêm
xoang hàm, khuỷu cánh tay đau
336.
Trửu du
Vị trí: ở giữa
đường nối mỏm khuỷu và ụ lồi phía ngoài của đầu dưới xương cánh tay.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 thốn
Chủ trị: đau
khớp khuỷu
337.
Trửu tiêm
Vị trí: co khuỷu
tay, chỗ lồi cao nhất của mỏm khuỷu
Cách châm: cứu
tới 50 mồi
Chủ trị: lao
hạch ở cổ, mụn nhọt
338.
Mẫu chi tiết hoành văn
Vị trí: phía
lòng bàn tay, ở giữa nếp ngang khớp giữa ngón cái
Cách châm: cứu
Chủ trị: giác
mạc có màng ban, màng mây
339.
Phượng nhỡn
Vị trí: ở cạnh
quay đầu gấp giữa ngón cái
Cách châm: châm
nông 0,1 - 0,2 thốn
Chủ trị: quáng
gà, cứng khớp ngón cái khó co xuống được
340.
Thủ trung bình
Vị trí: ở giữa
nếp gấp khớp bàn ngón giữa, phía lòng bàn tay
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,2 - 0,3 thốn
Chủ trị: viêm
vòm mồm
341.
Bàng lao cung
Vị trí: cạnh
huyệt Lao cung khoảng một bề ngang ngón tay về phía cạnh quay (khe xương
bàn 3 - 4)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: viêm
amidal, ngón tay tê dại, đau răng
342.
Nội dương trì
Vị trí: ở giữa
nếp cổ tay, phía lòng bàn tay xuống 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: sưng
khớp ở ngón tay, bàn tay (Hạc chương phong), viêm vòm mồm, trẻ em co giật.
343.
Tiểu thiên tâm
Vị trí: ở giữa
nếp gấp cổ tay xuống 1,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: thấp
tim, tim hồi hộp
344.
Phản môn
Vị trí: phía
trong huyệt Ngư tế 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: hen,
viêm amidal
345.
Thủ kim môn
Vị trí: giữa
nếp gấp cổ tay lên 3,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: lao
hạch ở cổ, (tràng nhạc)
346.
Đinh du
Vị trí: ở nếp
gấp cổ tay phía xương trụ lên 4 thốn
Cách châm: cứu
Chủ trị: mụn
nhọt
347.
Nhị bạch
Vị trí: ở giữa
nếp gấp cổ tay lên 4 thốn; 1 ở giữa hai gân; 1 ở cạnh ngoài gân gấp dài
(phía xương)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: trĩ,
lòi dom, thần kinh cánh tay đau
348.
Trạch hạ
Vị trí: ở dưới
huyệt Xích trạch 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: đau
răng, cánh tay đau, trĩ
349.
Trạch tiền
Vị trí: ở huyệt
Xích trạch xuống 1 thốn hơi lệch vào phía trong, thẳng xuống ngón tay giữa.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: sưng
tuyến giáp, cánh tay tê bại
350.
Dạ
linh
Vị trí: ở đầu
chót phía trước nếp gấp nách lên 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: bệnh
tinh thần, vai và cánh tay đau
351.
Thiên linh
Vị trí: ở đầu
chót phía trước nếp lằn hố nách lên 1 thốn, từ đó vào phía trong 0,5 thốn
Cách châm: mũi
kim hơi chếch vào hoặc ra: 2 - 3 thốn
Chủ trị: bệnh
tinh thần, vai và cánh tay
352.
Kiên nội lăng (Kiên - tiền)
Vị trí: xuôi
cánh tay, ở điểm giữa đường nối đầu nếp gấp nách trước vai và huyệt Kiên
ngung
Cách châm: châm
đứng kim, hướng về phía sau vai, sâu 1 - 1,5 thốn. Cứu 3 - 7 mồi; hơ 5 - 20
phút
Chủ trị: giống
như huyệt Kiên ngung: trúng gió liệt nửa người, cao huyết áp, đau khớp vai,
viêm quanh khớp vai, chứng nhiều mồ hội; phong nhiệt ẩn chẩn (ngứa gãi)
bướu cổ. Khi chữa viêm bao gân đầu cơ của cơ nhị đầu, có thể châm thấu hướng
xuống sâu từ 2 - 3 thốn
Tác dụng phối
hợp: với Kiên ngung, Kiên liêu, A thị huyệt trị đau khớp vai, viêm quanh
khớp vai
353.
Tý
trung (trị tán 3)
Vị trí: chính
giữa đường nối nếp gấp cổ tay và nếp gấp khuỷu tay, khe hai xương xương
quay, xương trụ
Cách châm: châm
đứng kim hoặc thấu đến dưới da bên đối phía sau
Chủ trị: chi
trên liệt 1 bên, co giật, đau thần kinh cẳng tay, bệnh thần kinh chức năng
Tác dụng phối
hợp: với Khúc trì, Hợp cốc, trị chi trên liệt một bên và đau thần kinh cẳng
tay.
354.
A.
Bát tà
Vị trí: hơi nắm
bàn tay, ở khe nối đầu nhỏ xương bàn tay, trên mu bàn tay cạnh các khớp
xương bàn ngón, cả hai bên cộng là 8 huyệt
Khi sử dụng đơn
huyệt có: khe ngón cái và ngón trỏ tên là Đại đô; khe ngón trỏ và ngón giữa
là Thượng đô; khe ngón giữa và ngón nhẫn là Trung đô; khe ngón nhẫn và ngón
út là Hạ đô
Cách châm: châm
đứng kim theo khe xương hướng lên sâu chứng
1 thốn
Chủ trị: bệnh
tật ở khớp đốt ngón tay, ngón tay phát tê, đau đầu, đau ngáy, đau răng, đau
họng, rắn cắn.
Tác dụng phối
hợp: với Ngoại quan trị ngón tay tê
354.
B.
Thượng bát tà
Vị trí: để úp
bàn tay, lấy chỗ lõm ở khe xương phía sau khớp bàn, ngón trên mu bàn tay từ
khe ngón 1 - 2 đến 4 - 5
Cách châm: khi
sử dụng đơn độc có: khe ngón 1 - 2 tên là huyệt Hợp cốc; khe ngón 2 - 3 tên
Ngoại lao cung 1 (lạc chẩm); khe ngón 3 - 4 tên là Ngoại lao cung 2; khe
ngón 4 - 5; Tên là Trung chử
Cách châm: châm
đứng kim, sâu từ 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: như Bát
tà
Tác dụng phối
hợp: với Khúc trì, Ngoại quan trị các khớp ở ngón tay sưng đau
355.
Lạc chẩm (Hạng cường)
Vị trí: khe
xương bàn 2 - 3 sau khố ngón bàn 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng hoặc chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: sái cổ,
đau 1 bên đầu, đau dạ dày, đau họng, đau vai và
cánh tay.
Tác dụng phối
hợp: với Tân thức trị đầu, gáy cứng đau
356.
Tứ
phùng
Vị trí: điểm
chính giữa nếp gấp đốt 1 - 2 trên mặt sờ các ngón tay 2 - 3 - 4 - 5
Cách châm: dùng
kim 3 cạnh chích nặn máu hoặc nước vàng dẻo
Chủ trị: ho gà,
trẻ em tiêu hoá kém, cam tích, viêm khớp ngón tay, bệnh giun đũa
Tác dụng phối
hợp: với Nội quan, Hợp cốc trị ho gà; với Túc tam lý trị trẻ em tiêu hoá kém
357.
Thập tuyên
Vị trí: ở đầu
nhọn 10 ngón tay, chỗ cách móng chừng 0,1 thốn
Cách châm: châm
nông nặn máu
Chủ trị: ngất
xỉu, hôn mê, sốt cao, say nắng, động kinh, bệnh thần kinh chức năng, trẻ em
co giật, đầu ngón tay tê.
Tác dụng phối
hợp: với Đại chuỳ, Nhĩ tiêm trị sốt cao hoặc
say nắng.
Đ. HUYỆT Ở CHI
DƯỚI
358.
Khí đoan
Vị trí: ở 10 đầu
ngón chân, cách móng 0,1 thốn
Cách châm: chích
hoặc châm đứng kim, sâu 0,1 - 0,2 thốn. Cứu
3 mồi
Chủ trị: trúng
gió hôn mê, ngón chân tê bại, mu bàn chân sưng đỏ, cước khí.
359.
Túc trung bình
Vị trí: ở huyệt
Túc tam lý xuống 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: bệnh
tinh thần, chi dưới bại liệt
360.
Tất hạ
Vị trí: ở phía dưới xương bánh chè giữa đầu gân bám vào xương bánh chè
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn. Ôn cứu
Chủ trị: bệnh
khớp gối và tổ chức phần mềm xung quanh
361.
Hạc đỉnh
Vị trí: giữa chỗ
lõm phía trên xương bánh chè
Cách châm: châm
đứng hoặc châm chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn.
Chủ trị: bệnh
khớp gối và tổ chức phần mềm xung quanh
362.
Khoa cốt
Vị trí: từ huyệt
Lương khâu sang ngang mỗi bên 1,5 thốn. Cộng là 4 huyệt (ở mỗi chân 2 huyệt)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: viêm
khớp gối, chi dưới bại liệt
363.
Thận hệ
Vị trí: ở huyệt
Phục thỏ xuống 1 thốn, cạnh ngoài phía trên xương bánh chè lên 5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: bệnh
đái đường, chi dưới bại liệt
364.
Quan thỏ
Vị trí: phía
giữa huyệt Bễ quan và huyệt Phục thỏ
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: đau dạ
dày, viêm ruột, trẻ em di chứng não, bại liệt
365.
Liêu liêu
Vị trí: ở canh
trong đầu gối, chỗ cao nhất của đầu xương đùi
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, băng lậu huyết
366.
Đại luân
Vị trí: phía
trên huyệt Liêu liêu, bên trên lồi đầu xương đùi
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: viêm
khớp gối, sản nhục nhiệt (sốt cao sau đẻ)
367.
Túc minh
Vị trí: ở trên
huyệt Đại luân bề ngang 2 ngón tay
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: viêm
khớp gối, sốt cao sau đẻ
368.
Túc la
Vị trí: ở trên
Đại luân 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, sốt cao sau đẻ, đau gối đùi
369.
Lý
nội đình
Vị trí: ở gầm
bàn chân, đối vị với Nội đình (ở khe lõm trước khớp bàn ngón 2 - 3)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: ngón
chân đau đớn, trẻ em kinh phong, động kinh
370.
Mẫu chi lý hoành văn
Vị trí: ở giữa
nếp gấp khớp đốt ngón cái, dưới gầm ngón chân
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: viêm
tinh hoàn
371.
Tiền hậu cấp cứu
Vị trí: ở trước
và sau huyệt Dũng tuyền 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: cao
huyết áp, lòng bàn chân đau, trẻ em kinh phong
372.
Túc tâm
Vị trí: ở sau
Dũng tuyền lui về phía sau 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: đau
đầu, đau gan bàn chân, băng lậu huyết
373.
Thất miên
Vị trí: dưới gậm
bàn chân, chính giữa phần gót chân
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: mất
ngủ, đau gót chân
374.
Nữ
tất
Vị trí: ở sau
gót chân, chính giữa xương gót nối với gân gót chân
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: viêm
lợi răng, bệnh tinh thần
375.
Tuyền sinh túc
Vị trí: ở sau
gót chân, giữa gân, sát trên xương gót
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: co thắt
thực quản, bệnh não, bệnh đau lưng
376.
Ngoại khoá tiêm
Vị trí: chỗ cao
nhất mắt cá ngoài
Cách châm: chích
ra máu
Chủ trị: đau
răng, cước khí, liệt nửa người, đau nhức mình mẩy (thống phong)
377.
Hạ
côn luân: Nội côn luân
Vị trí: dưới
huyệt Côn luân 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: đau
phong thấp, đau lưng, bại liệt nửa người
378.
Lăng hậu hạ
Vị trí: ở huyệt
Lăng hậu xuống 0,5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, viêm khớp gối, đau thần kinh mác; chi dưới bại liệt
379.
Tất ngoại
Vị trí: ở đầu
chót nếp gấp ngang hố khuỷu, hơi trước huyệt
Uỷ dương
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: viêm
khớp gối, chi dưới lở loét
380.
Thành cốt
Vị trí: cạnh
ngoài đầu gối, ở chỗ cao trên ụ xương cạnh ngoài đầu xương đùi
Cách châm: châm
nông , nặn máu
Chủ trị: đay
lưng, viêm khớp gối
381.
Âm
uỷ: 1,2,3, Tứ liên, Ngũ linh, Linh bảo
Vị trí: các
huyệt theo thứ tự sau:
Âm uỷ 1: ở
đầu chót ngoài nếp gấp hố khuỷu lên 1 thốn
Âm uỷ 2: ở
đầu chót ngoài nếp gấp hố khuỷu lên 2 thốn
Âm uỷ 3: ở
đầu chót ngoài nếp gấp hố khuỷu lên 3 thốn
Tứ liên: ở
đầu chót ngoài nếp gấp hố khuỷu lên 4 thốn
Ngũ linh: ở
đầu chót ngoài nếp gấp hố khuỷu lên 5 thốn
Linh bảo: ở
đầu chót ngoài nếp gấp hố khuỷu lên 6 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: bệnh
tinh thần, bại liệt do ếch tơ ri
382.
Nội khoá tiêm
Vị trí: ở chỗ
cao nhất mắt cá trong
Cách châm: cứu 3
mồi
Chủ trị: đau
răng, viêm amidal, cơ lạnh trong bắp chân co rút
383.
Thái âm kiều
Vị trí: ở chỗ
lõm dưới mắt cá trong chân
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,3 - 0,5 thốn
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, công năng tử cung xuất huyết, sa dạ con, vô sinh
384.
Trị chuyển cân
Vị trí: chính
giữa bên trên chỗ cao mắt cá trong chân một ít
Cách châm: cứu
Chủ trị: co rút
cơ Phi dương (cơ dép), đau lưng, đau khớp
385.
Thiếu dương duy
Vị trí: sau mắt
cá trong lên 1 thốn, giữa huyệt Thái khê và Phục lưu nhưng sát xương chày
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: cước khí, thấp khớp mãn tính ở chi dưới, ghẻ ruồi, chi dưới
tê bại
386.
Thừa mệnh
Vị trí: huyệt
Thái khê lên 3 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 1,5 thốn
Chủ trị: động
kinh, bệnh tinh thần, chi dưới phù thũng
387.
Giao nghĩa
Vị trí: thẳng
mắt cá trong lên 5 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: kinh
nguyệt không đều, nhiều khí hư, cước khí
388.
Bách trung sào
Vị trí: huyệt
Huyết hải lên 1 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 2 - 3 thốn
Chủ trị: dị ứng
mẩn ngứa; thấp khớp
389.
Tất nhỡn (Độc tỵ)
Vị trí: co đầu
gối lấy ở bờ dưới xương bánh chè chỗ lõm cạnh ngoài gân nối và cạnh trong
gân nối.
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1,5 - 2 thốn
Chủ trị: đau
khớp gối và các bệnh phần mềm quanh khớp gối
390.
Đảm nang
Vị trí: chỗ dưới
huyệt Dương lăng tuyền từ 1 - 2 thốn
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 1 - 2 thốn
Chủ trị: bệnh
tật ở túi mặt, chi dưới tê bại
Tác dụng phối
hợp: với Nội quan, Khâu khư trị viêm túi mật
391.
Lăng hậu
Vị trí: phía sau
đầu trên xương mác, ấn có tê buốt
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 15 phút
Chủ trị: đau
thần kinh toạ, viêm khớp gối, chi dưới tản hoán
Tác dụng phối
hợp: với Hoàn khiêu, Kiện tất trị đau thần kinh toạ và chi dưới bại liệt
392.
Bát phong
Vị trí: ở khe
nối 5 ngón chân, cả 2 chân là 8 huyệt (trong đó bao gồm cả 3 huyệt: Nội
đỉnh, Hành gian, Hiệp khê)
Cách châm: châm
chếch kim, sâu 0,5 - 1,5 thốn. Cứu 3 - 5 mồi, hơ 5 - 10 phút.
Chủ trị: đau
đầu, đau răng, đau dạ dày, kinh nguyệt không đều, sốt rét, rắn cắn, ngón
chân và bàn chân sưng đỏ, viêm bì thần kinh
Tác dụng phối
hợp: với Lăng hậu, Túc tam lý trị chi dưới và ngón chân tê dại
393.
Thượng bát phong
Vị trí: ở khe
xương bàn chân phía sau khớp bàn ngón, cả hai bên từ khe 1 - 2 đến 2 - 3, 3
- 4, 4 - 5 là 8 huyệt (trong đó bao gồm 3 huyệt: Thái sung, Hãm cốc và Địa
ngũ hội)
Cách châm: châm
đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn
Chủ trị: như Bát
phong
Tác dụng phối
hợp: với Túc tam lý, Dương lăng tuyền trị mu bàn chân sưng đỏ.
394.
Độc âm
Vị trí: dưới gầm
ngón 2 chân, giữa nếp gấp ngang nối 2 đốt của bàn chân phải
Cách châm: cứu 3
- 5 mồi
Chủ trị: tự
nhiên đau bụng, đẻ xong sót nhau (có tác dụng làm tự bong chỗ nhau hoặc màng
nhau ra, không phải nạo)
|