Text Link Underline Remover
   
Tab
 Trang chủ    Giới thiệu chung    Hoạt động    Trung tâm y học cổ truyền    Sản phẩm    Tài liệu tham khảo   Liên hệ
     index noidung 1
PHÂN LOẠI NHÓM HUYỆT THEO TÁC DỤNG PHỐI HỢP (847 NHÓM)




I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Để người thầy thuốc thực hành châm cứu một cách thuận lợi, xinh trích các nhóm phối huyệt và tác dụng của nó đã được ghi ở bài thứ 10 (huyệt) trên và các sách khác, đem phân loại theo tác dụng và giới thiệu trong bài này

Do mục đích tiện dùng là chính, phần này lược đi những xuất xứ của các nhóm huyệt có ghi ở các sách gốc dùng để tuyển chọn, song vẫn dịch nguyên tên chứng bệnh theo các sách gốc đã ghi.

Việc giản lược xuất xứ, cũng như việc dịch nguyên tên chứng bệnh và nhóm huyệt chữa chứng đó, có tên theo y học hiện đại, có tên theo y học cổ truyền đúng như sách gốc, là ý đồ riêng theo nhận định cho rằng: nếu những người sử dụng sách này đã học qua Tây y thì các tên chứng bệnh theo y học cổ truyền cũng cần thiết, còn bỏ xuất xứ của nhóm huyệt phối hợp vì chúng rườm rà và lệch trọng tâm. Nếu thầy thuốc Đông y chưa học về Tây y thì tên bệnh theo y học hiện đại sẽ giúp hiểu biết thêm, tạo điều kiện thuận lợi khi cần kết hợp Đông Tây y để điều trị cho người bệnh.

Cũng do mục đích thực hành, thấy cần phải nói rõ thêm về các sử dụng chương trình này như sau:

A. Đối với những chứng bệnh cụ thể, ta có thể dùng ngay nhóm huyệt có tác dụng tương ứng. Ví dụ: đau đầu mất ngủ, ta lấy nhóm Phong long, Anh miên; đau răng hàm trên lấy nhóm Thái dương, Hợp cốc; trứng cá ở mũi, lấy Tố liêu Nghinh hương, Hợp cốc...

B. Đối với những tên bệnh, có nhiều nhóm huyệt khác nhau, do phối hợp tác dụng của các huyệt khác nhau, như chứng "đau đầu" tuy cùng một tên bệnh nhưng có sau nhóm huyệt như sau:

Nhóm thứ 1 - Bách hội, Ấn đường, Thái dương, Hợp cốc

Nhóm thứ 2: - Thượng tinh, Hợp cốc

Nhóm thứ 3: - Tam dương lạc, Phong trì

Nhóm thứ 4: - Tứ độc, Phong trì thấu Phong trì bên kia, Thái dương thấu Suất cốc.

Nhóm thứ 5: - Đồng tử liêu, Tán trúc, Phong trì, Dương phụ

Nhóm thứ 6: - Can du, Mệnh môn

Ở một số tên bệnh, chứng khác cũng có hiện tượng tương tự

Gặp trường hợp này, vận dụng kiến thức về bệnh học và học thuyết kinh lạc, học thuyết tạng phủ mà chọn dùng nhóm huyệt cho hợp. Ví dụ:

- Theo kinh có bệnh: bệnh thiếu dương kinh gây ra đau đầu (phong hoả ở thiếu dương kinh: thủ thiếu dương tam tiêu, túc thiếu dương đảm), dùng nhóm huyệt thứ 3 trong ví dụ trên là các huyệt: Tam dương lạc (kinh thủ thiếu dương tam tiêu) và huyệt Phong trì (kinh túc thiếu dương đảm)

- Theo chứng nơi đau, như: đau bên đầu nhức vào trong mắt là bệnh đảm hoả đầu thống, dùng nhóm huyệt thứ 5 trong ví dụ trên là các huyệt: Đồng tử liêu, Tán trúc, Phong trì, Dương phụ (vì tất cả huyệt trong nhóm đều ở kinh đảm); hoả nhiệt đau đầu, dùng nhóm huyệt thứ 6 trong ví dụ trên là các huyệt: Can du, Mệnh môn để tả hoả ở can.

- Nếu dựa vào mạch, theo nguyên tắc mạch tượng trên mạch vị, kết hợp với chứng người bệnh tự cảm thấy mà chọn nhóm huyệt cho hợp

- Nếu có số đo nhiệt độ da trên tỉnh huyệt, thì dựa vào trị số lý hàn, lý nhiệt của kinh mạch mà chọn dùng nhóm có những huyệt trên đường kinh phù hợp.

Chương này là tập hợp phong phú về các nhóm huyệt, đa dạng về tên bệnh theo đủ mọi cách chẩn đoán như: phương tiện hiện đại, tên bệnh cổ truyền, chứng người bệnh tự cảm thấy, ở khắp các cơ quan nội tạng và ngoài chi thể của con người. Là kinh nghiệm đúc rút được của nhiều thời đại, nó sẽ giúp ích không nhỏ trong quá trình thực hành châm cứu chữa bệnh ngày này.

2. Bảng xếp thứ tự nhóm huyệt theo vùng bệnh (Tóm tắt)

1. Bệnh vùng đầu

2. Bệnh tật ở gáy cổ

3. Bệnh ở mặt

4. Bệnh ở mắt

5. Bệnh ở mũi

6. Bệnh ở mồm, răng, miệng, lưỡi

7. Bệnh ở tai

8. Bệnh ở hâu họng

9. Bệnh ngực sườn

10. Bệnh tim

11. Bệnh phổi

12. Bệnh gan

13. Bệnh mật, vàng da

14. Bệnh sán khí

15. Bệnh tiêu hoá - Tỳ vận

16. Bệnh dạ dày

17. Bệnh đường ruột

18. Bệnh thận - Bàng quang

19. Bệnh ở vùng bụng dưới

20. Bệnh đau lưng, hông

21. Bệnh sốt rét

22. Bệnh huyết mạch

23. Bệnh cảm mạo

24. Bệnh tinh thần, thần kinh

25. Choáng ngất

26. Bệnh ngoài da

27. Bệnh bại đau

28. Bệnh đàn ông

29. Bệnh đàn bà

30. Gây tê để mổ

TÊN BỆNH VÀ NHÓM HUYỆT

PHẦN 1: BỆNH VÙNG ĐẦU


1. Đau đỉnh đầu: Bách Hội, Hợp cốc, Thái khê

2. Đau đỉnh đầu: Bách hội, Hợp cốc, Thái xung

3. Đau đầu: Bách hội, Ấn đường, Thái dương, Hợp cốc

4. Đau: Thượng tinh, Hợp cốc

5. Đau phong đau đầu: Bách hội, Hợp cốc, Kinh cốt, Thân mạch

6. Đau phong: Bách hội, Thượng tinh, Hợp cốc

7. Đau Tam dương lạc, Phong trì

8. Đau đầu: Tứ độc, Phong trì thấu Phong trì bên kia, Thái dương thấu Suất cốc

9. Đau đầu: Đồng tử liêu, Tán trúc, Phong trì, Dương phụ

10. Nóng rét đau đầu, mồ hôi không ra: Dương trì, Phong môn, Thiên trụ, Đại chuỳ

11. Đau đầu: Thông thiên, Thái dương, Phong trì, Hợp cốc

12. Đau đầu: Can du, Mệnh môn

13. Váng đầu mất ngủ: Phong long, An miên, Thần môn

14. Đau phía trước đầu: Thần đình, Thượng tinh, Ấn đường

15. Đau phía sau đầu: Phong trì, Đại chuỳ, Hậu khê

16. Đau một bên đầu: Phong trì, Huyền chung, Hiệp khê

17. Đau một bên đầu: Phong trì, Ty trúc không, Trung chử

18. Đau một bên đầu: Đầu duy, Liệt khuyết

19. Đau một bên đầu: Đầu duy, Suất cốc hoặc: Đầu duy thấu Suất cốc

20. Đầu và gáy đau: Chí âm, Phong trì, Thái dương

21. Đầu choáng mắt đau: Phi dương, Hợp cốc

22. Viêm não Nhật bản B: Bách hội, Phong phủ, Đại chuỳ, Khúc trì

23. Viêm màng não: Phong trì, Đại chuỳ, Khúc trì, Dương lăng tuyền

24. Đại não phát triển không đều khắp: Á môn, Đại chuỳ Ế minh, Nội quan, Túc tam lý, Tích tam huyệt.

PHẦN 2: BỆNH GÁY CỔ

25. Cổ gáy cứng đau, đầu đau cứng gáy: Thừa tương, Phong phủ

26. Cổ gáy không xoay được: Thiên dũ, Hậu khê

27. Sái cổ: Thiên trụ, Hậu khê

28. Cứng gáy: Thiên trụ, Lạc chẩm

29. Sái cổ, căng gáy đầu (đỉnh đầu): Phong trì, Hậu khê

30. Bị lạnh mà cứng cổ gáy: Ôn lưu, Kỳ môn

31. Đau gáy đầu: Liệt khuyết, Hậu khê

32. Đầu gáy cứng đau: Lạc chẩm, Tân thiết

PHẦN 3: BỆNH MẶT

33. Trúng gió miệng mắt méo lệch: Thính hội, Giáp xa, Địa thương

34. Thần kinh mặt tê bại: Hoà liêu, Khiên chính, Địa thương, Tứ bạch, Dương bạch

35. Thần kinh mặt tê bại: Dương bạch, Tứ bạch, Khiên chính, Địa thương

36. Thần kinh mặt tê bại: Khiên chính, Địa thương, Phong trì, Dương bạch

37. Thần kinh mặt tê bại: Đầu duy, Dương bạch, Ế phong, Địa thương, Nghinh hương

38. Liệt mặt: Địa thương, Giáp xa, Nghinh hương, Hợp cốc

39. Liệt mặt: Tứ bạch, Dương bạch, Địa thương, Phong trì, Hợp cốc

40. Liệt mặt: Ty trúc không, Tán trúc, Tứ bạch, Địa thương

41. Liệt mặt: Thừa tương, Hoà liêu, Khiên chính, Phong trì

42. Liệt mặt: Ế phong, Khiên chính, Địa thương, Nghinh hương

43. Cơ mặt co dúm: Tán trúc, Tứ bạch, Giáp thừa tương

44. Đau thần kinh tam thoa: Hạ quan, Thái dương

45. Đau thần kinh tam thoa: Địa thương, Giáp xa, Hợp cốc

46. Đau thần kinh tam thoa: Địa thương, Ngư tế, Thái bạch

47. Đau thần kinh tam thoa: Giáp thừa tương, Hạ quan, Hợp cốc

48. Viêm xoang trán: Tán trúc, Ấn đường

49. Đau trước trán: Tán trúc thấu Ngư yêu, Phong trì, Hợp cốc

50. Mặt thũng, hư phù: Nhân trung, Tiền đình

51. Mặt sưng ngứa: Nghinh hương, Hợp cốc


PHẦN 4: BỆNH MẮT

52. Đau đầu và mắt: Tán trúc, Đầu duy

53. Bệnh mắt: Thừa khấp, Thái dương, Hợp cốc

54. Bệnh mắt: Tân minh, Thừa khấp, Tý nhu

55. Bệnh mắt: Quang minh, Hợp cốc

56. Bệnh mắt nói chung: Can du, Túc tam lý

57. Các bệnh về mắt: Tinh minh, Thái dương, Ngư vĩ

58. Viêm kết mạc cấp tính: Chích nặn máu ở: Thái dương, Nhĩ tiêm

59. Viêm kết mạc cấp tính: Tán trúc, Thái dương, Phong trì, Hợp cốc

60. Đau mắt đau u mày: Tán trúc thấu Ngư yêu

61. Khuông mắt máy động: Đầu duy, Tán trúc (mắt đau)

62. Mắt mờ do thần kinh chức năng: Cầu hậu, Thần môn

63. Mắt không sáng: Phong trì, Ngữ xứ

64. Mắt không sáng: Can du, Mệnh môn

65. Mắt hoa, mắt như lòi ra: Thiên trụ Đào đạo, Côn lôn

66. Mắt hoa mờ: Túc tam lý, Can du

67. Sụp mi: Dương bạch, Thái dương, Đầu duy, Phong trì

68. Viêm mí mắt: Chích nặn máu ở Thái dương, Tán trúc

69. Đau thần kinh trên hốc mắt: Ngư yêu, Tán trúc, Tứ độc, Nội quan

70. Trong mắt sưng đỏ: Tán trúc, Ty trúc không

71. Đau mắt hàn: Phong trì, Hợp cốc

72. Đau mắt: Tán trúc, Ngư vĩ, Tý nhu

73. Mắt sưng đau: Tinh minh, Thái dương, Ngư yêu

74. Nhãn cầu sưng đỏ, đau đớn, chảy nước mắt: Tinh minh, Tý nhu

75. Đau tròng mắt: Thượng tinh, Nội đình

76. Mắt đỏ đau: Dương khê, Hợp cốc

77. Quáng gà: Đồng tử liêu, Tinh minh, Dưỡng lão, Túc tam lý

78. Viêm thần kinh thị giác: Cầu hậu, Phong trì, Dưỡng lão, Quang minh

79. Teo thần kinh thị giác: Thượng minh, Kiên minh 2, Phong trì, Quang minh, Túc tam lý

80. Teo thần kinh thị giác: Ế minh, Phong trì, Thượng tinh, Cầu hậu

81. Quáng gà: Tinh minh, Hành gian, Túc tam lý

82. Teo thần kinh thị giác: Phong trì, Tinh minh, Đồng tử liêu, Tán trúc

83. Teo thần kinh thị giác: Tinh minh, Cầu hậu, Phong trì, Hợp cốc, Túc tam lý, Quang minh

84. Teo thần kinh thị giác: Thừa khấp, Tinh minh, Phong trì, Hợp cốc, Túc tam lý, Can du, Thận du

85. Thanh quang nhỡn (Tăng nhãn áp, giãn đồng tử): Cầu hậu, Kiện minh 1, Phong trì, Hợp cốc, Thái xung

86. Thanh quang nhỡn: Hành gian, Phong trì, Hợ cốc

87. Giãn đồng tử: Thừa khấp, Tinh minh, Phòng trì, Khúc trì, Thái xung

88. Khuất quang bất chỉnh (nhìn vật bị cong): Đồng tử liêu, Thượng minh, Hợp cốc

89. Phức thị (nhìn thấy hình trùng nhau): Dương bạch, Tán trúc, Phục lưu

90. Võng mạc biến hình: Thừa khấp, Kiện minh, Kiện minh 5, Phong thị, Tỳ du, Thận du, Can du

91. Cận thị: Ngư yêu, Hợp cốc

92. Cận thị: Tinh minh, Thừa khấp, Hợp cốc, Quang minh

93. Cận thị: Thừa khấp thấu Tinh minh

94. Trong mắt có màng che: Đồng tử liêu, Khâu khư

95. Viêm củng mạc bờ mi, giác mạc có màng che: Tinh minh, Cầu Hậu, Ế minh, Thái dương, Hợp cốc, Can du

96. Giác mạc có màng che: Thượng minh, Thượng tinh minh, Cầu hậu, Hợp cốc

97. Mắt có mộng thịt: Tinh minh, Thiếu trạch, Thái dương, Hợp cốc

98. Mộng thịt trong mắt: Tinh minh, Thái dương, Hợp cốc

99. Đục thuỷ tinh thể: Tán trúc, Ế minh, Tinh minh, Túc tam lý

100. Đục nhân mắt: Đồng tử liêu, Ngư yêu, Tán trúc, Tinh minh

101. Đục nhân mắt bước đầu, độ nhẹ: Ế minh, Tinh minh, Cầu hậu

102. Đục nhân mắt, giác mạc có ban trắng: Tinh minh, Thượng Tinh minh, Cầu hậu, Thái dương, ế minh, Thiếu trạch, Hợp cốc

PHẦN 5: BỆNH VỀ MŨI

103. Các bệnh về mũi: Thượng tinh, Nghinh hương, Hợp cốc

104. Bệnh mũi: Thượng tinh, Nghinh hương

105. Viêm mũi: Tứ bạch, Hợp cốc, Nghinh hương

106. Viêm mũi: Thông thiên, Thượng tinh, Ấn đường, Hợp cốc

107. Viêm mũi mãn tính: Nghinh hương, Ấn đường, Hợp cốc

108. Viêm mũi mãn tính: Tỵ thông, Thượng tinh, Ấn đường, Hợp cốc

109. Viêm mũi, mũi có thịt thừa: Thượng tinh, Hợp cốc, Thái xung

110. Miệng méo, mũi nhiều nhử xanh: Thông thiên, Thừa quang

111. Trứng cá ở mũi: Tố liêu, Nghinh hương, Hợp cốc

112. Tắc mũi, sâu mũi: Thái xung, Hợp cốc

113. Viêm hốc cạnh mũi: Nghinh hương thấu Tỵ thông, Khúc trì, Thượng tinh, Hợp cốc

114. Viêm hốc cạnh mũi: Tỵ thông, Tán trúc, Liệt khuyết

115. Chảy máu cam: Thượng tinh, Tố liêu, Nghinh hương

116. Chảu máu cam: Hoà liêu, Ấn đường, Liệt khuyết

117. Chảy máu cam không dứt: Phế du, Nghinh hương

118. Chảy máu mũi kịch liệt không cầm: Ẩn bạch, Uỷ trung

119. Cơ nhau co rút: Hạ quan, Giáp xa, Ế phong

120. Hàm răng cắn chặt: Giáp xa, Nhân trung, Hợp cốc

121. Viêm khớp hàm dưới: Hạ quan, Hợp cốc

122. Viêm khớp hàm dưới: Ế phong, Hạ quan

123. Vòm miệng lở loét: Khiên chính, Thừa tương, Ngận giao, Địa thương, Hợp cốc

124. Miệng ngậm không há: Giáp xa, Địa thương, Hợp cốc

125. Góc mép cứng đơ: Địa thương, Hậu khê

126. Môi lở mụn: Thừa tương, Địa thương

127. Miệng chảy dãi: Nhiên cốc, Phục lưu

128. Miệng chảy dãi: Thượng liêm tuyền, Thừa tương, Địa thương

129. Chảy nước dãi: Địa thương, Thừa tương, Hợp cốc

130. Nói không rõ tiếng: Thượng liêm tuyền, Á môn, Hợp cốc

131. Mất tiếng do thần kinh chức năng: Thượng liêm tuyền, Bàng liêm tuyền, Hợp cốc

132. Di chứng não gây mất tiếng: Thượng liêm tuyền, Tăng âm, Á môn

133. Đau răng: Thái dương, Ế phong

134. Đau răng: Nhĩ môn, Ty trúc không

135. Đau răng: Giáp xa, Nha thống điểm, Hạ quan, Hợp cốc, Nội đình

136. Đau răng: Thiên lịch, Ngoại quan, Hợp cốc

137. Đau răng, viêm amidal: Nội đình, Hợp cốc

138. Đau răng hàm dưới: Giáp xa, Hợp cốc

139. Đau răng hàm trên: Thái dương, Hợp cốc

140. Dưới lưỡi sưng đau: Liêm tuyền, Trung xung

141. Lưỡi nứt chảy máu: Nội quan, Tam âm giao, Thái xung

142. Lưỡi mềm không nói: Á môn, Quan xung

143. Lưỡi cứng không nói: Trung xung, Quan xung

PHẦN 7: BỆNH TAI

144. Tai điếc: Hội tông, Ế phong

145. Tai điếc: Thính cung, Thiên du, Dịch môn

146. Tai điếc: Ế phong, Thính cung

147. Tai điếc: Nhĩ môn thấu Thính cung, Thính hội, Ế phong, Trung chử

148. Tai điếc: Nhĩ môn, Thính hội

149. Tai điếc: Thính hội, Ế phong

150. Tai điếc: Thính hội, Thính mẫn, Trì tiền

151. Tai điếc: Thính hội, Phong trì

152. Tai điếc: Thính cung, Thính hội, Ế phong, Hội tông

153. Tai điếc: Ngoại quan, Thính hội

154. Tai điếc, tai ù: Trung chử, Nhĩ môn, Thính hội

155. Tai điếc, tai ù: Trung chử, Nhĩ môn, Ế phong

156. Tai điếc, tai kêu: Y lung, Thính huyệt, Thính thông, Ế minh hạ

157. Tai điếc bạo phát: Tứ độc, Thiên dũ

158. Tai điếc, bí hơi: Nghinh hương, Thính hội

159. Tai kêu: Ế phong, Thính cung, Thính huyệt, Thính thông

160. Câm điếc: Y lung, Nhĩ môn thấu, Thính cung, Thính hội

161. Câm điếc: Á môn, Nhĩ môn, Thính cung, Ngoại quan, Trung chử

162. Câm điếc: Nhĩ môn, Y lung, Túc ích thông

163. Câm điếc: Thính cung, Thính hội Trung chử, Ngoại quan

164. Viêm tai giữa: Nhĩ môn, Ế phong, Hợp cốc

165. Viêm tai giữa: Hạ quan, Ngoại quan

166. Viêm tai giữa: Thính cung, Ế phong, Hợp cốc

167. Choáng váng do tai trong: Ế minh, Tứ độc, Phong trì, Á môn, Nội quan, Thái xung

168. Câm bạo phát: Tam dương lạc, Chi câu, Thông cốc

169. Câm bạo phát không nói được: Ế phong, Thông lý

PHẦN 8: BỆNH HẦU HỌNG

170. Quai bị: Khiên chính, Ế phong, Hợp cốc

171. Quai bị: Ế phong, Giáp xa, Hợp cốc

172. Viêm amidal: Ế phong, Giáp xa, Hợp cốc

173. Viêm amidal: Biển đào, Hợp cốc

174. Viêm amidal: Thiên dung, Hợp cốc

175. Viêm amidal cấp tính: Chích Thiếu thương nặn máu, châm Hợp cốc

176. Sưng trong họng: Nhiên cốc, Thái khê

177. Viêm hầu họng: Thiên dung, Thiên trụ, Hợp cốc

178. Họng đau không ăn được: Dũng tuyền, Thái xung

179. Viêm hầu họng: Thiên trụ, Thiếu thương

180. Viêm hầu họng: Biển đào, Thiên trụ, Thiếu thương

181. Hầu họng sưng đau: Thiếu thương, Thiên đột, Hợp cốc

182. Hầu họng sưng đau: Thiếu thương, Thương dương đều chích nặn máu

183. Đau hầu họng: Bách hội, Thái xung, Tam âm giao

184. Đau hầu họng: Thái khê, Trung chử

185. Đau hầu: Dịch môn, Ngư tế

186. Đau hầu họng: Bách hội, Chiếu hải, Thái xung

187. Đau hầu họng: Thiên dũ, Ế phong, Hợp cốc

188. Đau họng: Thái khê, Thiếu trạch

189. Họng khô: Thái uyên, Ngư tế

190. Họng khô hay khát: Hành gian, Thái xung

191. Hầu bại: Cách du, Kinh cừ

192. Cường tuyến giáp: Gian sử, Khí anh, Tam âm giao

193. Viêm tuyến giáp: Nhân nghinh thấu Thiên đột, Hợp cốc, Túc tam lý, Trạch tiền, Thái khê, Nội quan, Tam âm giao

194. Tràng nhạc ở cổ: Thiên tỉnh, Thiếu hải

195. Lao hạch ở đầu hầu: Côn lôn, Bổ tham

PHẦN 9: BỆNH NGỰC - SƯỜN

196. Ngực cổ đau: Liệt khuyết, Hậu khê

197. Đau ngực: Âm lăng tuyền, Thừa sơn

198. Đau ngực: Trung phủ, Thiếu xung

199. Tức ngực: Phế du, Cự khuyết

200. Ngực đau như đâm: Phong long, Khâu khư

201. Cơ hoành lưu ứ huyết: Thận du, Cự liêu

202. Viêm màng phổi: Phong môn, Phế du, Khổng tối

203. Ngực tức không thở được: Thiên dung, Dương khê

204. Ngực bại, tim đau: Chiên trung, Hợp cốc, Khúc trì

205. Đau ngực, tim đập quá nhanh: Thái uyên, Nội quan

206. Ngực sườn đau, chỗ đau không cố định, lưng gối cũng đau: Hoàn khiêu, Chí âm

207. Ngực sườn đau đớn: Chi câu, Chướng môn, Ngoại quan

208. Đau tim: Khúc trạch, Nội quan, Đại lăng

209. Đau sườn ngực: Khích môn, Đại lăng, Chi câu

210. Đau sườn: Khâu khư, Trung độc

211. Đau sườn không nằm được: Đảm du, Chướng môn

212. Đau sườn: Cực tuyền, Ngoại quan, Dương lăng tuyền

213. Đau sườn: Chướng môn, Trung quản, Phong long

214. Đau thần kinh liên sườn: Khâu khư, Tam dương lạc

215. Đau liên sườn: Đại bao, Ngoại quan, Dương lăng tuyền

216. Đau thần kinh liên sườn: Kỳ môn, Cách du, Can du

217. Đau liên sườn: Chi câu, Dương lăng tuyền

218. Bụng sườn đầy chướng (tức): Dương lăng tuyền, Túc tam lý, Thượng liêm

PHẦN 10: BỆNH TIM MẠCH

219. Viêm cơ tim: Kinh cốt, Khích thượng, Nội quan, Thông lý, Thiếu phủ

220. Tim đập quá chậm: Thông lý, Tố liêu, Hưng phấn huyệt

221. Tim đập quá chậm, huyết áp thấp: Tố liêu, Hưng phấn, Nội quan

222. Tim đập quá nhanh: Thần môn, Nội quan

223. Tim đập quá nhanh: Quyết âm du, Thiếu phủ, Thông lý

224. Tâm đập mạnh: Quyết âm du, Thông lý

225. Nhịp tim không đều: Chí dương, Nội quan

226. Nhịp tim không đều: Tâm du, Thông lý

227. Nhịp tim không đều: Thiếu phủ, Thông lý, Nội quan, Đại lăng

228. Nhịp tim không đều: Thần môn, Tâm du, Nội quan, Dương lăng tuyền

229. Tim cắn đau: cực tuyền, Âm giao, Lậu cốc

230. Tim cắn đau: Cự khuyết, Tâm du, Khích môn, Thông lý

231. Tim cắn đau: Nội quan, Giản sử, Túc tam lý

232. Tim đau nhói: Nội quan, Tam âm giao, Chiên trung

233. Tim buồn bã: Lao cung, Đại lăng

234. Tim buồn bã: Xích trạch, Thiếu trạch

235. Tim hoảng hốt: Cách du, Chí dương

236. Tâm phiền: Cự khuyết, Tâm du

237. Đau tim: Khúc trạch, Thận du, Cách du

238. Đau tim: Chiên trung, Nội quan, Tam âm giao

239. Đau tim: Quyết âm du, Thần môn

240. Đau tim: Quyết âm du, Thần môn, Lâm khấp

241. Tim đau, nôn khan, bứt rứt: Cực tuyền, Hiệp bạch

242. Tim đau, tay run: Thiếu hải, Âm thị

243. Bệnh tim do phong thấp: Thiếu phủ, Khúc trạch, Khích môn, Gian sử

244. Bệnh tim do phong thấp: Thiếu phủ, Khúc trạch, Nội quan, Gian sử

245. Bệnh tim do phong thấp: Tâm du, Nội quan

246. Bệnh tim do phong thấp: Tâm du, thuỷ châm Quyết âm du

247. Bệnh tim do phong thấp: Quyết âm du, Tâm du, Tam âm giao (thuỷ châm)

248. Bệnh tim do phong thấp, dẫn đến phù, cổ chướng: Trung cực thấu Khúc cốt, Thuỷ tuyền, Thuỷ phân, Tam âm giao thấu Huyền chung, Phục lưu

249. Bệnh tim do phong thấp gây ra ho, hen suyễn: Thiên đột, Du phủ, Chiên trung, Trung phủ

250. Bệnh tim do phong thấp: Giản sử, Nội quan, Thiếu phủ, Khích môn, Khúc trạch

251. Bệnh tim do phong thấp: Nội quan, Giản sử, Thiếu phủ

252. Bệnh tim do phong thấp: Khích môn, Nội quan, Khúc trạch

253. Bệnh tim do phong thấp ở thời kỳ đầu co thắt: Nội quan, Đại lăng, Khích môn, Thiếu phủ

PHẦN 11: BỆNH PHỔI

254. Mai hạch khí (Loạn cảm họng): Thiên đột, Chiếu hải

255. Ho: Thiên đột, Chiên trung

256. Ho: Phế du, Thiên đột

257. Ho: Phù đột, Thiên đột, Hợp cốc

258. Ho kéo dài lâu ngày: Thiên trụ, Thiếu thương

259. Ho hen: Liệt khuyết, Chiếu hải

260. Ho hen: Khổng tối, Thiên đột, Phế du

261. Ho xuyễn: Phong long, Liệt khuyết, Nội quan

262. Ho gà: Thiên đột, Đinh xuyễn, Đại chuỳ, Phong long

263. Ho gà: Thái uyên, Nội quan, Tứ phùng

264. Ho gà: Thân trụ, Đại chuỳ, Phong môn

265. Ho gà: Chí dương, Đai chuỳ, Phong môn (hoặc dùng bầu hút)

266. Hư lao ho hắng: Dũng tuyền, Quán nguyên

267. Ho phong đàm: Thái uyên, Liệt khuyết

268. Ho nhiều đàm: Phế du, Phong long

269. Ho, hầu kêu, nhổ bọt nhiều: Phù đột, Thiên đột, Thái khê

270. Ho ra máu: Khổng tối, Khúc trì, Phế du

271. Viêm phế quản: Đại chuỳ, Trung xuyễn, Chiên trung, Phong long

272. Viêm phế quản: Thiên đột, Định suyễn, Chiên trung, Phong long

273. Viêm phế quản: Định suyễn, Phong môn, Phế du, Hợp cốc

274. Viêm phế quản: Phế du, Đại chuỳ, Cao hoang du (cứu)

275. Viêm phế quản: Kiên trung du, Phế du, Nội quan, Túc tam lý

276. Viêm phế quản mãn tính: Đại chuỳ, Thân trụ, Phế du, Khổng tối

277. Viêm phế quản mãn tính: Trung quản, Phế du, Khổng tối

278. Viêm phế quản mãn tính: Thiên đột, Khúc trì, Định suyễn, Hợp cốc

279. Viêm phổi: Đại trữ, Phế du, Trung phủ, Khổng tối

280. Sưng phổi: Khổng tối, Đại chuỳ, Phế du

281. Viêm phổi, giãn phế quản xuất huyết: Đại chuỳ, Trung phủ

282. Giãn phế quản: Kiên trung du, Thân trụ, Chí dương, Khổng tối

283. Lao phổi: Cao hoang du, Bách lao

284. Lao phổi: Cao hoang du, Phế du, Thận du (cứu)

285. Lao phổi: Phế nhiệt huyệt, Phế du, Trung phủ, Kết hạch điểm

286. Lao phổi: Xích trạch, Đại chuỳ thấu Kết hạch điểm, Hoa cái thấu Toàn cơ

287. Lao phổi: Phế du thấu Thiên trụ, Đại chuỳ thấu kết hạch huyệt, Chiên trung thấu Ngọc đường hoặc Hoa cái, Xích trạch, Túc tam lý

288. Xuyễn nghịch, hen phế quản: Côn lôn, Túc lâm khấp, Âm lăng tuyền, Thần môn

289. Hen phế quản: Phế du, Phế nhiệt huyệt, Chiên trung, Trung phủ, Nội quan

290. Hen phế quản: Định suyễn, Thiên đột, Toàn cơ, Chiên trung, Nội quan, Phong long

291. Hen phế quản: Định suyễn hoặc Ngoại Định xuyễn, Thiên đột, Chiên trung, Nội quan

292. Hen xuyễn: Cao hoang du, Thiên đột, Xuyễn tức

293. Gày mòn khí xuyễn: Toàn cơ, Khí hải

294. Hen xuyễn: Đại trữ, Chiên trung, Phong long

295. Hen xuyễn: Trung quản, Kỳ môn, Thượng cự hư

296. Co thắt khí quản: Chiên trung, Kỳ môn

297. Giải cơn xuyễn, trị hen xuyễn: Toàn cơ, Đại chuỳ

298. Dùng để dứt đau ở mổ cắt phổi: Tam dương lạc châm chếch thấu Khích môn

PHẦN 12: BỆNH Ở GAN

299. Viêm gan: Túc tam lý, Thái xung

300. Viêm gan: Kỳ môn, Trung phong, Dương lăng tuyền

301. Viêm gan truyền nhiễm cấp tính: Đảm du, Chí dương, Túc tam lý, Thái xung

302. Viêm gan truyền nhiễm cấp tính: Trung phong, Can du, Ế minh

303. Viêm gan lây lan: Chí dương, Can du

304. Gan xơ hoá: Phục lưu, Thuỷ phân, Thận du, Trúc tân, Túc tam lý, Ế minh

305. Gan xơ hoá: Can du, Tỳ du, Kỳ môn, Đốc du, Huyết hải, Tam âm giao, Dương lăng tuyền

PHẦN 13: BỆNH Ở MẶT - VÀNG DA

306. Viêm túi mật: Tỳ du, Túc tam lý, Dương lăng tuyền

307. Viêm túi mật: Đảm nang, Nội quan, Khâu khư

308. Viêm túi mật: Dương lăng tuyền, Đảm nang huyệt, Nội quan, Hiệp tích 8, Hiệp tích 9

309. Giun chui ống mật: Tứ bạch, Đảm nang, Thiên khu, Quan nguyên

310. Giun chui ống mật: Tứ bạch thấu Nghinh hương, Nhân trung, Đảm nang huyệt, Túc tam lý, Trung quản.

311. Giun chui ống mật: Đảm du, Nội quan, Dương lăng tuyền

312. Giun chui ống mật: Chí dương thấu Đảm du

313. Giun chui ống mật: riêng một huyệt Linh đài hoặc phối hợp với Dương lăng tuyền

314. Giun đũa đường ruột: Đại hoành, Tứ phùng hoặc Túc tam lý

315. Trừ giun đũa: Quan nguyên, Thái xung

316. Vàng da: Uyển cốt, Trung quản

317. Vàng da: Hậu khê, Lao cung

318. Vàng da: Trung quản, Chí dương, Đảm du

319. Thương hàn có vàng da: Uyển cốt, Thân mạch, Ngoại quan, Dũng tuyền

PHẦN 14: SÁN KHÍ
320. Đau sán khí ở rãnh háng: Đề thác huyệt, Cấp mạch, Khúc tuyền, Thái xung

321. Sán khí: Thái xung, Đại đôn

322. Sán khí: Trường cường, Đại đôn

323. Sán khí: Khí xung, Khúc tuyền, Thái xung

324. Đau sán khí: Khúc tuyền, Cấp mạch, Tam âm giao

325. Sán khí, thiên truỵ: Quy lai, Thái xung

326. Sán khí nổi thành cục: Kỳ môn, Đại đôn

PHẦN 15: BỆNH TIÊU HOÁ - TỲ VẬN

327. Tỳ hư không tiêu được cốc loại: Tỳ du, Bàng quang du

328. Tỳ vị hư nhược, cảm thấp thành mệt yếu, mồ hôi ra nhiều, ăn uống trở ngại: Tam lý, Khí xung (đều chích máu)

329. Huyết hấp trung (giun móc), làm cho gan lách sưng to: Chướng môn, Kỳ môn, Bĩ căn, Vị du

330. Không thể nằm: Khí xung, Chướng môn

331. Bụng chướng: Vị thượng huyệt, Khí hải thấu Trung cực

332. Bụng rắn cứng: âm lăng tuyền, Địa cơ, Hạ quản

333. Chướng tức, nôn mửa, phiền muộn, ăn không xuống: Chướng môn, Khí hải (đều cứu)

334. Cổ chướng: Trung phong, Tứ mãn

335. Phù thũng: Âm lăng tuyền, Thuỷ phân

336. Các chứng đàm ẩm; Trung quản, Phong long

337. Thuỷ thũng, Khí chướng mãn: Phục lưu, Tê trung (Thần khuyết)

338. Bệnh lâu ngày suy nhược: Cao hoang du, Quan nguyên, Túc tam lý (đều cứu)

339. Hay ợ: Thượng khâu, U môn, Thông cốc

340. Nôn mửa: Trung quản, Khí hải, Chiên trung

341. Nôn ra máu: Khúc trì, Thần môn, Ngư tế

342. Nhổ bọt ra máu: Khổng tối, Khúc trạch, Phế du

343. Tiêu hoá kém: Tỳ du, Vị du

344. Tiêu hoá không tốt: Túc tam lý, Hợp cốc, Thiên khu, Quan nguyên

345. Tiêu hoá kém: bàng quang du, Tỳ du

PHẦN 16: BỆNH DẠ DÀY

346. Đau dạ dày: Thái bạch, Nội quan

347. Đau dạ dày: Trung quản, Lương khâu

348. Đau dạ dày: Túc tam lý, Trung quản

349. Đau dạ dày: Lương khâu, Trung quản, Nội quan

350. Đau dạ dày, nôn mửa: Nội quan, Công tôn

351. Đau bụng trên: Trung quản, Túc tam lý

352. Bụng trên đầu tức: Huyền chung, Nội đình

353. Thái dương và thiếu dương kiêm bệnh, đầu gáy cứng đau, hoặc chóng mặt có khí kết trong ngực, vùng thượng vị có cục rắn cứng: Đại chuỳ, Phế du, Can du, Kỳ môn

354. Nôn mửa và nước chua dạ dày quá nhiều: Công tôn, Lương khâu

355. Đồ ăn giãn hơi thành hòn cục: Thủ, Túc tam lý

356. Bệnh dạ dày, Đau bụng: Can du, Đảm du, Vị du, Tỳ du

357. Thần kinh dạ dày rối loạn: Lương môn, Nội quan, Lương khâu

358. Dạ dày lạnh mà chướng, ăn nhiều mà mình gày: Vị du, Thận du

359. Viêm dạ dày cấp tính: Nội quan, Công tôn

360. Viêm dạ dày cấp tính: Tung xung, Đại lăng, Nội quan

361. Đau dạ dày tá tràng do can vị bất hoà: Vị du, Can du, Tam âm giao

362. Viêm dạ dày mãn tính: Vị du, Tỳ du, Trung quản, Túc tam lý

363. Sa dạ dày: Trung quản, Vị thượng, Túc tam lý

364. Sa dạ dày: Vị thượng thấu Tê trung, Trung quản, Khí hải, Túc tam lý

365. Loét dạ dày, tá tràng: Cư liêu, Cách du, Can du

366. Loét dạ dày tá tràng: Lương môn, Trung quản, Lương môn, Thiên khu, Nội quan, Túc tam lý

367. Cấp tính thủng vết loét ở dạ dày: Trung quản, Lương môn, Thiên khu, Nội quan Túc tam lý

368. Loét tá tràng: Vị du châm chếch thấu Tỳ du; Trung quản châm chếch thấu Thượng quản

369. Loét tá tràng: Thủ tam lý, Trung quản, Túc tam lý

370. Xuất huyết đoạn trên đường tiêu hoá: Công tôn, Túc tam lý, Nội quan, Nội đình

371. Nôn ra máu: Khích môn, Đại lăng

372. Nôn mửa bọt dãi: Trúc tân, Thiếu hải

373. Co thắt thực quản: Toàn cơ, Thiên đột, Nội quan

374. Nấc: Dưỡng lão, Nội quan

375. Nấc do cơ hoành co cứng: Nội quan, Thiên đột, Thượng quản

376. Cơ hoành co thắt: Thiên đột, Nội quan, Trung quản

377. Cơ hoành co thắt: Cách du, Thiên đột, Chiên trung, Cự khuyết, Túc tam láy

378. Cơ hoành co thắt: Kỳ môn, Túc tam lý

PHẦN 17: BỆNH ĐƯỜNG RUỘT

379. Bệnh đường ruột: Túc tam lý, Tam âm giao

380. Bệnh đường ruột: Khúc trì, Túc tam lý

381. Bệnh đường ruột, có thể làm tăng giảm nhu động ruột: Thủ tam lý, Túc tam lý

382. Rối loạn tiêu hoá: Duy bào, Thiên khu, Túc tam lý

383. Nôn mửa, quặn bụng nôn nao (hoắc loạn),: Thiên khu, Chi câu

384. Viêm đường ruột cấp tính: Thần khuyết, Thiên khu, Thượng quản, Nội quan, Túc tam lý

386. Viêm đường ruột mãn tính: Công tôn, Nội quan, Tê biên tứ huyệt

387. Viêm đường ruột mãn tính: Cứu huyệt Thần khuyết, Thiên khu, Đại trường du

388. Viêm ruột mãn tính: Chướng môn, Tỳ du, Thiên khu, Túc tam lý

389. Viêm ruột mãn tính: Quan nguyên, Tỳ du, Thận du

390. Viêm ruột mãn tính: Thương khâu, Thiên khu, Âm lăng tuyền

391. Viêm ruột thừa: Lệ đoài, Lan vĩ, Thiên khu

392. Viêm ruột thừa đơn thuần: Lan vĩ, A thị huyệt ở bên phải bụng dưới và Túc tam lý

393. Tắc ruột cấp tính: Trung quản, Thiên khu, Nội quan, Khí hải

394. Tắc ruột cấp tính: Túc tam lý, Nội quan, Hợp cốc, Trung quản, Thiên khu, Đại trường du, Thứ liêu

395. Tắc ruột do ruột tê bại, liệt nhu động: Khí hải, Chi câu, Túc tam lý, Đại trường du

396. Liệt ruột: Thiên khu, Khí hải, Đại trường du, Thượng liêu

PHẦN 18: BỆNH Ở THẬN + BÀNG QUANG

397. Viêm thận: Trúc tân, Phục lưu, Tam âm giao

398. Viêm thận: Giải khê, Phục lưu, Thận du, Âm lăng tuyền

399. Viêm thận: Thuỷ đạo, Thận du, Bàng quang du, Tam âm giao

400. Viêm thận: Thận du, Trung cực, Tam âm giao, Phục lưu, Phi dương, Tử cung

401. Viêm thận cấp, mãn: Tam tiêu du, Thiên khu, Thận du, Túc tam lý

402. Viêm thận cấp, mãn: Quan nguyên du, Thiên khu, Thận du, Tam âm giao

403. Đau vùng thận: Chí thất, Thận du, Tam âm giao

404. Sa thận: Chí thất, Bàng quang du, Thái khê

405. Viêm đường tiết niệu: Trúc tân, Trung cực, Quy lại, Phi dương, Phục lưu

406. Viêmđường tiết niệu: Bàng quang du, Thanaj du, Âm lăng tuyền, Tam âm giao

407. Viêm đường tiết niệu (niệu đạo): Thận du, Bàng quang du, Trung cực, Tam âm giao

408. Viêm đường tiết niệu (niệu đạo): Khí xung, Quan nguyên thấu Trung cực, Tam âm giao

409. Viêm bàng quang: Phi dương, Trung cực, Bàng quang du, Âm lăng tuyền

410. Viêm bàng quang: Phi dương, Trung cực, Âm lăng tuyền

411. Viêm bàng quang: Thuỷ đạo, Trung cực, Âm lăng tuyền, Tam âm giao

412. Viêm niệu quản: Quan nguyên, Âm lăng tuyền, Tam âm giao

413. Đái khó, tắc: Âm lăng tuyền, Tam âm giao, Khí hải

414. Bí đái: Thiếu phủ, Tam lý

415. Căng bọng đái: Quan nguyên, uỷ dương

416. Căng bọng đái, đau trong đầu dương vật: Khúc tuyền, Hành gian

417. Lậu khí xoay bàng quang: Quan nguyên, Dũng tuyền

418. Bí đái và bụng có nước: Âm lăng tuyền, Thuỷ phân, Túc tam lý, Tam âm giao

419. Tiêu khát, đái đường: Dũng tuyền, Hành gian

420. Đái đường: Uyển cốt, Tuỵ du, Tỳ du, Túc tam lý

421. Đái đường: Tỳ du, Cách du, Tuỵ du, Thận du, Tỳ nhiệt huyệt

422. Đái đường: Quan nguyên du, Tuỵ du, Tỳ du, Tam tiêu du, Thận du

423. Đái đường: Thận du, Quan nguyên, Túc tam lý

424. Đái không cầm: Cứu dương lăng tuyền

425. Đái không cầm: Đại trường du, Thứ liêu

426. Đái tháo ồ ạt: Khí hải, Mệnh môn, Yêu du

427. Đái dầm: Thạch môn, Trung cực, Dương lăng tuyền

428. Đái dầm: Trung cực, Âm lăng tuyền, Tam âm giao

429. Đái dầm: Tam âm giao, Quan nguyên hoặc Trung cực

430. Đái dầm liên tục: Bách hội, Mệnh môn, Quan nguyên, Tam âm giao, Trung liêu

431. Đái dầm liên tục: Uỷ dương, Chí thất, Trung liêu

432. Trẻ em đái dầm: Trung cực, Tam âm giao

433. Liệt dương, đái dầm: Thận du, Mệnh môn, Tam âm giao

434. Người già đái nhiều: Thận du, Tâm du

435. Người già đái nhiều: Mệnh môn, Thận du

436. Đái ra dưỡng chấp: Uỷ dương,Tam tiêu du, Bàng quang du, Trung cực, Tam âm giao

437. Đái ra máu: Đại lăng, Quan nguyên

438. Năm thứ lậu: Quan nguyên, Túc tam lý

439. Viêm tuyến tiền liệt: Bàng quang du, Thận du, Khúc cốt, Tam âm giao

PHẦN 19: BỆNH TẬT Ở BỤNG DƯỚI

440. Bụng chướng tức: Nội đinh, Túc lâm khấp

441. Đau bụng dưới: Khúc tuyền, Chiếu hải, Tam âm giao, Quan nguyên

442. Bụng dưới và lưng đau: Hành gian, Hoàn khiêu, Phong thị

443. Quyết khí xông lên bụng (chứng cơ cứng cơ): Giải khê, Thiên đột

444. Tích khí (đầy hơi chướng bụng): Túc tam lý, Bất dung

445. Bụng có nước: Thuỷ đạo, Thuỷ phân, Âm lăng tuyền, Túc tam lý

446. Đau bụng táo bón: Đại lăng, Ngoại quan, Chi câu

447. Tập quán táo bón: Chi câu, Đại hoành thấu Thiên khu, Túc tam lý

448. Đau bụng kết tụ: Nội quan, Chiếu hải

449. Đau vùng quanh rốn: Thần khuyết, Thuỷ phân, Khí hải

450. Tập quán táo bón: Đại hoành, Dương lăng tuyền

451. Tập quán táo bón: Đại chung, Đại trường du

452. Khó ỉa: Thừa sơn, Thái khê

453. Đau tiểu trường liền sang rốn: Âm lăng tuyền, Dũng tuyền

454. Đau tức ở tiểu trường: Đại trữ, Trường cường

455. Bí ỉa: Chi câu, Chiếu hải

456. Bí ỉa: Chướng môn, Thái bạch, Chiếu hải

457. Lỵ: Tiểu trường du, Đại trường du, Thiên khu

458. Lỵ: Bách hội, Cưu vĩ

459. Lỵ: Trung quản, Thiên khu, Túc tam lý

460. Khuẩn lỵ cấp tính (viêm ruột): Thiên khu, Thượng cự hư

461. Khuẩn lỵ: Thiên khu, Túc tam lý (Thuỷ châm bằng hoa sinh du)

462. Bụng chướng, lỵ, ỉa chảy, táo bón: Túc tam lý, Thiên khu, Khí hải

463. Ỉa chảy: Bách hội, Mệnh môn, Quan nguyên

464. Ỉa chảy: đau bụng: Đại trường du, Túc tam lý

465. Lạnh trong, ỉa như tháo cống, không hoá: Thạn du, Chướng môn

466. Ỉa như cháo loãng: Cứu thần khuyết, Châm Thái xung, Tam âm giao

467. Ỉa như cháo loãng: Thượng cự hư, Hạ cự hư

468. Ỉa ra máu và lòi dom, trĩ: Trường cường, Thừa sơn

469. Ỉa ra máu: Ẩn bạch, Túc tam lý

470. Ỉa ra máu: Phục lưu, Thái xung, Hội âm

471. Ỉa ra máu: Thừa sơn, Phục lưu, Thái xung, Thái bạch

472. Mụn trĩ: Nhị bạch, Thừa sơn

473. Lòi dom: Bạch hoàn du, Trường cường, Thừa sơn

474. Lòi dom: Bách hội, Vĩ ế (cưu vĩ), Trường cường

475. Lòi dom: Trường cường, Đại trường du, Thừa sơn, Bách hội

476. Lòi dom: Bách hội, Trường cường, Thừa sơn, Khí hải

477. Trĩ: Nhận giao, Trường cường

478. Rách lỗ đít: Thượng liêu, Trường cường, Thừa sơn

PHẦN 20: ĐAU LƯNG + ĐAU HÔNG

479. Đau sút vùng thắt lưng: Nhân trung, Ngận giao

480. Đau lưng: Đại trường du, Mệnh môn hoặc Dương quan

481. Đau lưng: Dưỡng lão, Yêu du

482. Đau lưng: Kinh môn, Hành gian

483. Đau lưng: Uỷ trung, Thận du

484. Đau lưng: Thận du, Uỷ trung, Côn lôn

485. Lưng dưới, lưng trên đau; Uỷ trung, Phục lưu

486. Lưng dưới, lưng trên đau: Côn lôn, Uỷ trung

487. Bong gân vùng thắt lưng cấp tính: Uỷ trung, Ngậm giao, Áp thống điểm

488. Đau thắt lưng: Yêu nhỡn, Thận du, Uỷ dương

489. Cột sống cứng cấp tính: Đại trữ, Cách quan, Thuỷ phân

490. Cột sống gãy ngược lại: Á môn, Phong phủ

491. Viêm cột sống do phong thấp: Đại trữ, Đại chuỳ, Thân trụ, Chí dương, Cân súc, Dương quan

492. Viêm cột sống do phong thấp: Tiểu trường du, Đại chuỳ, Tỳ du, Thận du, Hiệp tích huyệt tương ứng

493. Thoát vị đĩa đệm: Á môn, Hiệp tích của L4 - L5

494. Lưng và cột sống lưng đau đớn: Nhân trung, Uỷ trung

495. Đau lưng trên liền với lưng dưới: Bạch hoàn du, Uỷ trung

496. Đau lưng không thể cúi ngửa: Ăn môn, Uỷ dương

497. Đau lưng khó động đậy: Phong thị, Uỷ trung, Hành gian

498. Tổn thương phần mềm vùng thắt lưng: Chí thất, Quan nguyên, Ân môn

499. Phong lao đau lưng: Quan nguyên du

500. Đau thắt lưng và xương cùng: Thập thất chuỳ hạ, Trật biên, Quan nguyên du

501. Lưng và đùi đau: Thận du, Thận tích, Đĩnh yêu (yêu nhỡn)

502. Lưng và đùi đau: Thừa phù, Quan nguyên, Toạ cốt, Uỷ trung

503. Lưng đùi đau: Trật biên, Ân môn, Dương lăng tuyền

504. Còng gù: Thận trụ, Quan nguyên, Túc tam lý (cứu)

505. Còng gù lưng: Đại chuỳ, Quan nguyên, Túc tam lý (cứu)

506. Còng gù do mềm xương: Đại hoành, Đại chuỳ, Túc tam lý (cứu)

507. Lưng dưới lưng trên còng khom: Phong trì, Phế du

508. Đau khớp hông: Thừa phù, Dương lăng tuyền

509. Bong gân cấp tính vùng lưng: Hậu khê, Ân môn, Điểm ấn đau và Hiệp tích huyệt tương ứng

510. Bỏng ở lưng trên lưng dưới: Hậu khê, Nhân trung, Đại chuỳ, Điều khẩu thấu Thừa sơn

511. Viêm xoang chậu mãn tính: Bạch hoàn du, Tử cung, Huyết hải, Tam âm giao.

512. Viêm xoang chậu mãn tính: Tử cung, Quan nguyên, Khuyết hải, Âm lăng tuyền

513. Viêm khớp hông: Bễ quan, Uỷ trung, Thừa phù

514. Dinh dưỡng của cơ không tốt do khả năng chuyển hoá hấp thụ kém: Đại trường du, Bạch hoàn du, Điều khẩu thấu Thừa sơn, Mệnh môn, Dương lăng tuyền thấu Âm lăng tuyền

PHẦN 21: BỆNH SỐT RÉT

515. Sốt rét: Nội quan, Túc tam lý

516. Sốt rét: Đại chuỳ, Đào đạo, Giản sử, Hậu khê

517. Đào đạo, Giản sử, Nội quan, Khúc trì

518. Sốt rét: Đại chuỳ, Giản sử, Hậu khê

519. Sốt rét: Đại chuỳ, Chí dương, Giản sử

520. Sốt rét: Đại chuỳ, Yêu du

521. Sốt rét: Giản sử, Đại trữ

522. Sốt rét: Dương lăng tuyền, Âm lăng tuyền

523. Sốt rét: Thượng tinh, Khâu khư, Hãm cốc

524. Sốt rét, rét nhiều nóng ít: Hậu khê, Bách lao, Khúc trì

525. Sốt rét cách nhật: Linh đài, Đào đạo, Nội quan

526. Sốt rét lâu ngày: Trung chử, Thượng dương, Khâu khư

527. Lá lách sưng to: Cứu các huyệt: Tỳ du, Bĩ căn, Chướng môn, Công tôn

528. Viêm tuyến tuỵ: Túc tam lý, Hạ cự hư, Dương lăng tuyền, Nội quan.

PHẦN 22: BỆNH HUYẾT MẠCH

529. Cao huyết áp: Túc tam lý, Hợp cốc, Khúc trì

530. Cao huyết áp: Túc tam lý, Khúc trì, Nhân nghinh

531. Cao huyết áp: Phong trì, Khúc trì, Túc tam lý, Thái xung

532. Cao huyết áp: Phong trì, Khúc trì, Túc tam lý

533. Cao huyết áp: Hành gian, Túc tam lý, Nội quan

534. Nâng huyết áp, kích thích khoẻ tim, trị trúng độc bất tỉnh: Dũng tuyền, Túc tam lý

535. Huyết áp thấp: Nội quan, Tố liêu

536. Huyết áp thấp: Nhân nghinh, Nhân trung, Thái xung, Nội quan, Tố liêu

537. Lạc huyết: Khích môn, Khúc trì, Tam dương lạc

538. Lạc huyết: Ngư tế, Cự cốt, Xích trạch

539. Lạc huyết: Cự cốt, Khổng tối, Xích trạch

540. Xuất huyết dưới da do nguyên phát tính tiểu cầu giảm: Khúc trì, Đại chuỳ, Thái xung, Túc tam lý, Hợp cốc

541. Thổ huyết, chảy máu cam, chảy máu chân răng: Tỳ du, Can du, Thượng quản.

542. Huyết hư miệng khát: Khúc trạch, Thiếu thương

543. Viêm tắc động mạch: Tâm du, Cách du, Huyết hải, Thuỷ châm Tam âm giao

544. Viêm tắc mạch máu: Trung quản, Nội quan, Túc tam lý, Tam âm giao

545. Thiếu máu: Cách du, Đại chuỳ, Vị du, Huyết hải, Túc tam lý

546. Thiếu máu do thiếu chất sắt trong máu: Đại chuỳ, Cách du, Khúc trì, Túc tam lý

547. Bệnh máu trắng mãn tính (tăng bạch cầu dữ dội): Can du, Thận du, Huyền chung

548. Bạch cầu giảm: Tỳ du, đại chuỳ, Túc tam lý, Tam âm giao (cứu)

549. Bạch cầu giảm: Tỳ du, Đại chuỳ, Khúc trì, Túc tam lý, Tam âm giao (cứu)

550. Làm tăng tiểu cầu, chống các loại xuất huyết: Cứu: Ẩn bạch, Đại đôn.

PHẦN 23: BỆNH CẢM MẠO

551. Cảm mạo: Bách hội, Ngoại quan, Hợp cốc, Liệt khuyết

552. Cảm mạo: Đại chuỳ, Khúc trì, Hợp cốc

553. Cảm mạo: Phong trì, Đại chuỳ, Hợp cốc

554. Cảm mạo: Phong môn, Đại chuỳ hoặc Đào đạo

555. Cảm mạo: Đại trữ, Phong trì, Phong môn, Phế du

556. Cảm cúm: Phong trì, Đại chuỳ, Khúc trì

557. Cảm cúm: Phong môn, Đại chuỳ, Hợp cốc (châm xong gia bầu giác)

558. Cảm mạo đau đầu: Thái dương, Ấn đường, Hợp cốc

559. Cảm mạo ho hắng, viêm phổi: Phong môn, Phế du

560. Cảm mạo phát sốt: Hợp cốc, Khúc trì, Phong môn

561. Ngoại cảm sốt cao: Trung xung, Thiếu thương, Thương dương

562. Sốt cao: Khúc trì, Thiếu xung

563. Sốt: Đào đạo, Phế du

564. Sốt cao: Khúc trì, Đại chuỳ, Thập tuyên

565. Mồ hôi ra nhiều: Hợp cốc, Phục lưu

566. Sốt cao không ra mồ hôi: Thiên trụ, Phong trì

567. Say nắng sốt cao: Thập tuyên, Đại chuỳ, Nhĩ tiêm

568. Say nắng: Nhân trung, Thập tuyên, Dũng tuyền, Uỷ trung

569. Say nắng: Uỷ trung, Thập tuyên, Nhân trung

570. Say nắng: Trung xung, Quan xung, Uỷ trung

571. Say nắng, trúng gió bất tỉnh: Nhân trung, Hợp cốc, Trung xung

572. Say nắng, thổ tả: Uỷ trung, Khúc trạch

573. Thân nhiệt giảm thấp: Côn lôn, Thái khê (đều cứu)

PHẦN 24: BỆNH TINH THẦN + THẦN KINH

574. Mất ngủ: Ế minh, Ấn đường, Nội quan, Tam âm giao

575. Mất ngủ: An miên, Nội quan, Tam âm giao

576. Mất ngủ: Đại lăng, Bách hội, Ấn đường, Thái khê

577. Hồi hộp: Giải khê, Dương cốc

578. Mộng mị: Ẩn bạch, Lệ đoài

579. Tâm hoảng hốt: Cự khuyết, Thiên tỉnh, Tâm du

580. Lười nói ham nằm: Thông lý, Thái xung

581. Lười nói ham nằm: Đại chung, Thông lý

582. Thần kinh suy nhược: Thiếu hải, An miên, Tam âm giao

583. Thần kinh suy nhược: Thần môn,Tam âm giao

584. Thần kinh suy nhược: Tâm du, Cự khuyết (thuỷ châm)

585. Thần kinh suy nhược: Quyết âm du, Tâm du, Can du, Thận du

586. Rối loạn thần kinh thực vật: Dương trì, Nội quan, Túc tam lý

587. Bệnh thần kinh chức năng (bệnh í - Isterl): Nhân trung, Hợp cốc thấu Lao cung

588. Bệnh tâm tạng có nguồn gốc tại phế: Tâm du, Thần môn, Phong long

589. Thần kinh thất thường, cao huyết áp, trẻ em kinh phong, chứng co giật, run rẩy: Hợp cốc, Thái xung (Tứ quan)

590. Thần kinh phân liệt: Đầu duy, và Hợp cốc thấu Hậu khê, Thái xung thấu Dũng tuyền

591. Thần kinh phân liệt: An miên, Nhân trung, Đại chuỳ, Đào đạo

592. Thần kinh phân liệt: Cự khuyết, Phong trì thấu Phong trì, Nội quan,

593. Thần kinh phân liệt: Đại chuỳ, Đào đạo, Nhị chuỳ hạ (tức huyệt vô danh), Thân trụ

594. Di chứng não ngu dại: Não thanh, Phong trì, Đại chuỳ

595. Di chứng não (do chấn thương) gây ra ngu ngốc: Á môn, Hưng phấn, Nhân trung, Túc tam lý

596. Bệnh lãnh cảm: Dũng tuyền, Nhân trung, Lao cung, Huyệt Hưng phấn

597. Điên nhàn (động kinh thể trầm uất): Chiếu hải, Cự khuyết, Phong long

598. Điên nhàn (động kinh thể trầm uất): Phong trì, Yêu kỳ, Nhân trung, Nội quan

599. Điên nhàn (động kinh thể trầm uất): Á môn, Nhân trung, Hậu khê, Phong long

600. Điên nhàn (động kinh thể trầm uất): Cự khuyết, Đại chuỳ, Nhân trung, Yêu kỳ, Nội quan

601. Điên nhàn (động kinh thể trầm uất): Châm Yêu kỳ, Điên nhàn huyệt và dùng kim 3 cạnh chích ra máu xung quanh Trường cường cách 0,3 thốn

602. Điên nhàn (động kinh thể trầm uất): Đào đạo, Yêu kỳ, Nhân trung, Nội quan, Phong long

603. Điên giản (động kinh thể thao cuồng): Thân mạch, Thái khê

604. Điên giản (động kinh thể thao cuồng): Khâu khư, Phong long

605. Động kinh: Thần môn, Hậu khê, Cưu vĩ

606. Điên cuồng, động kinh: Cự khuyết, Thần khuyết, Hậu khê

607. Trẻ em kinh phong: Uỷ trung, Thiếu thương, Nhân trung

608. Uốn ván: Á môn, Đại chuỳ, Cân súc, Yêu dương quan, Nhân trung, Hậu khê, Thân mạch

609. Tự nhiên cường: Giản sử, Hậu khê, Hợp cốc

610. Phát cuồng đi, chạy: Thần môn, Thượng quản

PHẦN 25: CẤP CỨU CHOÁNG NGẤT

611. Choáng tiền đình: Thái khê, An miên, Thái xung

612. Choáng váng: An miên, Khúc trì, Phong long

613. Choáng ngất xỉu: Bách hội, Nội quan, Nhân trung

614. Ngất xỉu: Tố liêu, Nội quan, Bách hội, Nhân trung

615. Ngất xỉu do trúng độc: Nội quan, Dũng tuyền, Túc tam lý

616. Ngất lịm do trúng độc: Tố liêu, Nội quan, Túc tam lý

617. Ngất xỉu do trúng độc: Nhân trung, Nội quan, Dũng tuyền, Túc tam lý

618. Hôn mê: Lệ đoài, Nhân trung, Nội quan

619. Trúng gió bất tỉnh: Thiếu xung, Dũng tuyền, Nhân trung, Phong long

620. Trúng gió hư thoát: Thần khuyết, Khí hải, Quan nguyên, Tam âm giao

621. Hư thoát: Cứu: Bách hội, Thần khuyết, Quan nguyên

622. Đề phòng trúng gió và tụt huyết áp: Cứu: Túc tam lý, Huyền chung

623. Chết đuối nước: Nhân trung, Trung xung, Hội âm

624. Cấp cứu sau khi bị điện giật: Tô liêu, Nội quan, Dũng tuyền

PHẦN 26: BỆNH NGOÀI DA

625. Dị ứng mẩn ngứa: Khúc trì, Huyết hải

626. Dị ứng mẩn ngứa: Phong môn, Khúc trì, Liệt khuyết, Huyết hải

627. Dị ứng mẩn ngứa: Cách du, Khúc trì, Huyết hải

628. Dị ứng mẩn ngứa:Huyết hải, Khúc trì, Liệt khuyết. Túc tam lý, Tam âm giao

629. Nổi mề đay ngứa: Khúc trì, Đại chuỳ, Túc tam lý, Huyết hải

630. Phong chẩn: Kiên ngung. Dương khuê

631. Phong chẩn khắp người: Hợp cốc, Khúc trì

632. Ghẻ đau khắp người: Chí âm, Ốc ế

633. Môi mép có mụn bọc nước: Thừa tương, Địa thương, Lệ đoài

634. Viêm bao chân lông, đầu đinh, mụn nhọt: Đốc du, Đại chuỳ, Tâm du, Cách du

635. Ung nhọt: Thủ tam lý, Dưỡng lão, Hợp cốc

636. Mụn nhọt mới mọc: Chí dương, Uỷ trung

637. Đơn độc (viêm bạch mạch): Xích trạch, Uỷ trung đều dùng kim 3 mạch chích nặn máu

638. Sởi: Khúc trì, Đại chuỳ, Hợp cốc, Ấn đường, Thiếu thương

639. Thuỷ đậu: Chích nặn máu: Khúc trạch, Uỷ trung

640. Bệnh ngân tiết (bệnh bạch biến, bụi bạc trắng): Chí dương, Dương lăng tuyền, Chi câu

PHẦN 27: BỆNH BẠI

641. Bại liệt: Đới mạch, Thận tích, Hoàn khiêu, Khiêu dược, Tứ cường

642. Phong thấp bại: Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Huyền chung

643. Phong một bên, không thể quỳ xuống đứng lên: Thượng liêu, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Cự hư Hạ liêm

644. Phong tê: Túc tam lý, Lương khâu, Dũng tuyền, Nhiên cốc

645. Tứ chi đau buốt: Thái xung, Khúc trì, Hợp cốc, Túc tam lý

646. Bán thân bất toại: Khúc trì, Dương lăng tuyền

647. Viêm khớp do phong thấp: Nhân trung, Trường cường, Thủ tam lý thấu Ôn lưu, Huyệt toạ cốt

648. Cánh tay không nâng lên được: Cự cốt, Tiền cốc

649. Cánh tay đau không nâng lên được: Tý nhu, Trửu liêu

650. Cánh tay khó đưa lên: Kiên tỉnh, Khúc trì

651. Chi trên liệt một bên, đau thần kinh cẳng tay: Tý trung, Khúc trì, Hợp cốc

652. Chi trên bất toại đau đớn: Khúc trì, Kiên ngung, Hợp cốc

653. Chi trên tản hoán bại liệt: Nhu du, Kiên ngung, Kiên trinh, Cảnh tý

654. Chi trên tê bại: Kiên trinh, Khúc trì, Cảnh tý

655. Đau cánh tay: Thiếu hải, Thủ tam lý

656. Đau cánh tay: Kiên tỉnh, Khúc trì

657. Viêm chung quanh khớp vai: Cự cốt, Kiên liêu thấu Cực tuyền, Dương lăng tuyền

658. Viêm chung quanh khớp vai: Thiên tông, Kiên ngung, Kiên liêu, Dương lăng tuyền

659. Viêm chung quanh khớp vai: Dưỡng lão thấu Nội quan, Kiên trinh thấu Cực tuyền

660. Bệnh tật ở khớp vai: Kiên ngung, Kiên nội lăng, Kiên liêu, Khúc trì

661. Viêm bao hoạt dưới ụ vai: Kiên ngung, Kiên liêu, Dương lăng tuyền

662. Viêm đầu cơ trên bờ gai xương bả vai: Khúc viên, Tý nhu, Dương lăng tuyền

663. Viêm khớp vai: Kiên trinh, Kiên ngung, Kiên liêu

664. Đau vai, viêm chung quanh khớp vai: Thủ tam lý, Kiên ngung, Trung chử

665. Đau khớp vai và viêm chung quanh khớp vai: Kiên nội lăng, Kiên ngung, Kiên liêu, A thị huyệt

666. Đau vai: Kiên tỉnh, Phong trì, Kiên ngung

667. Đau vai: Thiên trụ, Dưỡng lão

668. Vai và cánh tay đau: Tý nhu thấu Nhu thượng, Khúc trì

669. Cạnh ngoài và phía trên cánh tay đau: Trửu liêu, Khúc trì, Thủ tam lý

670. Lao hạch dưới hố nách: Kiên tỉnh, Thiếu hải, Dương phụ

671. Khuỷu tay co đau: Xích trạch, Khúc trì

672. Khuỷu tay bong gân: Uyển cốt, Tiểu hải, Khúc trì

673. Khớp khuỷu tay đau:Tiểu hải, Khúc trì

674. Khuỷu tay duỗi ra không có sức: Ưng thượng, Kiên liêu, Nhu hội

675. Khuỷu tay gập không có sức: Huyền chung, Cử tý

676. Bệnh ở khớp khuỷu: Thiên tỉnh, Khúc trì thấu Thiếu hải

677. Khuỷu và cánh tay đau đớn: Chi chính, Ngoại quan, Hợp cốc, Khúc trì

678. Thần kinh chính giữa cẳng tay tê bại: Cảnh tý, Tý trung, Nội quan

679. Thần kinh quay cẳng tê bại: Cảnh tý, Khúc trì, Dương khê

680. Thần kinh trụ cẳng tay tê bại: Cảnh tý, Tiểu hải, Chi chính

681. Cổ tay bong gân: Uyển cốt, Ngoại quan

682. Cổ tay thõng xuống: Tý trung, Dưỡng lão

683. Đau khớp cổ tay: Liệt khuyết, Dương khê, Áp thống điểm

684. Viêm gân đầu cơ: Liệt khuyết, Dương khê, Áp thống điểm

685. Bệnh ở gân đầu cơ cổ tay: Dương khê, Liệt khuyết

686. Bàn tay, Cánh tay tê dại: Thủ tam lý, Thiếu hải

687. Mu bàn tay sưng đỏ: Dịch môn, Trung chử

688. Đau xương bàn tay, ngón tay: Tam gian, Hậu khê

689. Cổ tay, ngón tay, khớp đốt ngón tay sưng đau: Dương trì, Đại lăng, Thượng bát tà, Tứ phùng

690. Ngón tay phát tê: Bát tà, Ngoại quan

691. Các khớp nhỏ ngón tay sưng đau: Thượng bát tà, Khúc trì, Ngoại quan

692. Đau thần kinh toạ: Hoàn khiêu, Thừa sơn

693. Đau thần kinh toạ: Huyệt toạ cốt, Ân môn, Dương lăng tuyền

694. Đau thần kinh toạ và chi dưới tản hoán: Lăng hậu, Hoàn khiêu, Kiện tất

695. Chi dưới tản hoán: Ngoại âm liêm, Mại bộ, Tân Phục thỏ, Kiện tất, Túc tam lý

696. Chi dưới tản hoán: Mại bộ, Hoàn khiêu, Ân môn, Kiện tất. Túc tam lý

697. Chi dưới tê bại tản hoán: Phục thỏ, bộ, Lăng hậu, Phong thị

698. Chi dưới bại liệt: Thập thất chuỳ hạ và Hiệp tích vùng thắt lưng

699. Cạnh ngoài chi dưới đau: Khâu khư, Côn lôn, Huyền chung

700. Chi dưới và ngón tay tê dại: Bát phong, Lăng hậu, Túc tam lý

701. Đùi đau: Hậu khê, Hoàn khiêu

702. Đùi đau phong thấp: Cư liêu, Hoàn khiêu, Uỷ trung

703. Đùi đau chân tê: Hoàn khiêu, Huyền chung

704. Đùi và chân không có sức: Phong thị, Âm thị

705. Cước khí, phong thấp lở loét đầu chi: Công tôn, Xung dương, Cứu Túc tam lý

706. Cước khí: Huyền chung, Túc tam lý, Tam âm giao

707. Cước khí, phong một bên người: Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Dương phụ Cự hư Hạ liêm

708. Đầu gối sưng đau: Khúc tuyền thấu Dương quan

709. Khớp gối sưng đau: Tất quan, Độc tỵ

710. Viêm khớp gối: Tất dương quan thấu Khúc tuyền, Dương lăng tuyền thấu Âm lăng tuyền

711. Viêm khớp gối: Độc tỵ, Lương khâu, Dương lăng tuyền

712. Phong thấp đau đầu gối: Độc tỵ, Âm lăng tuyền, Dương lăng tuyền

713. Viêm khớp gối và chi dưới bại liệt: Phong thị, Âm thị, Dương lăng tuyền

714. Cạnh ngoài bắp chân đau: Dương giao, Côn lôn

715. Cạnh ngoài bắp chân, chi dưới mỏi mệt: Dương lăng tuyền, Huyền chung

716. Đau khớp cổ chân: Côn lôn, Tuyệt cốt, Khâu khư

717. Đau khớp cổ chân: Kim môn, Côn lôn

718. Đau gót chân: Thương khâu, Giải khê, Khâu khư

719. Đau gót chân: Thừa sơn, Côn lôn

720. Di chứng não kiểu gót móng ngựa (nhón gót lên): Căn khẩn, Uỷ dương, Lăng hậu

721. Di chứng não kiểu gót móng ngựa (nhón gót lên): Căn bình, Hoàn khiêu, Kiện tất, Lang hậu, Căn khẩn

722. Bàn chân sưng: Thái khê, Côn lôn

723. Chân sưng: Côn lôn,, Thân mạch

724. Mu bàn chân sưng đỏ: Thượng bát phong, Túc tam lý, Dương lăng tuyền

725. Bước chân sưng khó đi: Thái khê, Côn lôn, Thân mạch

726. Bước đi khó khăn: Túc tam lý, Trung xung, Thái xung

727. Bước đi khó khăn: Trung phong, Thái xung

728. Ngón chân đau đớn: Nhiên cốc, Thái xung, Dũng tuyền

PHẦN 28: Ở ĐÀN ÔNG

729. Viêm tinh hoàn: Ngũ khu, Khúc tuyền, Thái xung

730. Viêm tinh hoàn, đau sán khí: Lãi câu, Thái xung, Khúc tuyền

731. Tinh hoàn co lên: Ngũ khu, Quy lai

732. Sa tinh hoàn một bên: Quan nguyên, Đại đôn

733. Đau âm bộ và sưng ở dưới: Chí thất, Bào hoang

734. Di tinh: Quan nguyên, Tam âm giao

735. Di tinh: Trung cực, Quan nguyên, Tam âm giao

736. Mộng tinh, di tinh: Tâm du, Thận du

737. Di tinh, liệt dương: Quan nguyên thấu Khúc cốt, Túc tam lý, Tam âm giao

738. Di tinh, liệt dương, xuất tinh sớm: Trung cực, Hoành cốt, Âm lăng tuyền

739. Di tinh, bạch trọc: Khí hải, Tam âm giao

PHẦN 29: BỆNH PHỤ KHOA

740. Bế kinh: Trung cực, Thận du, Hợp cốc, Tam âm giao

741. Bế kinh: Can du, Khí hải, Tam âm giao

742. Bế kinh: Huyết hải, Hợp cốc, Tam âm giao

743. Kinh nguyệt quá nhiều: Ẩn bạch, Khí hải, Huyết hải, Tam âm giao

744. Kinh nguyệt quá nhiều: Hành gian, Tam âm giao

745. Kinh nguyệt quá nhiều: Đại đôn, Ẩn bạch (cứu bằng cỏ, cỏ bấc đèn)

746. Tử cung xuất huyết: Ẩn bạch, Huyết hải, Thần môn

747. Dạ con xuất huyết: Trung cực, Tử cung

748. Công năng tính tử cung xuất huyết: Quan nguyên, Ẩn bạch, Huyết hải, Túc tam lý

749. Công năng tính tử cung xuất huyết: Thượng liêu, Túc tam lý, Tam âm giao, Huyết hải, Tử cung, Khí hải, Quan nguyên

750. Công năng tính tử cung xuất huyết: Khí hải du, Thập thất chuỳ hạ, Tam âm giao

751. Kinh nguyệt không đều: Thuỷ tuyền, Thiên khu

752. Kinh nguyệt không đều: Trung đô, Tam âm giao, Huyết hải

753. Kinh nguyệt không đều: Trung cực, Tử cung, Tam âm giao

754. Kinh nguyệt không đều: Khí hải, Huyết hải, Tam âm giao

755. Kinh nguyệt không đều: Đới mạch, Huyết hải

756. Kinh nguyệt không đều: Địa cơ, Huyết hải

757. Kinh nguyệt không đều: Quy lai, Trung cực, Khúc cốt, Tử cung, Tam âm giao

758. Kinh nguyệt không đều: Địa cơ, Khí huyệt, Tam âm giao

759. Kinh nguyệt không đều: Địa cơ, Tam âm giao hoặc Huyết hải

760. Kinh nguyệt không đều, bế kinh: Khí hải, Trung cực, Trung quản, Tam âm giao

761. Khí hư quá nhiều: Tử cung, Trung cực, Âm lăng tuyền

762. Khí hư: Khí hải, Uỷ trung

763. Nhiều khí hư: Đới mạch, Bạch hoàn du, Âm lăng tuyền, Tam âm giao

764. Đau bụng hành kinh: Thiên khu, Tam âm giao, Quan nguyên

765. Đau bụng hành kinh: Thập thất chuỳ hạ, Trung cực, Tam âm giao, Thái khê

766. Đau bụng hành kinh: Khí hải, Trung cực, Tam âm giao

767. Đau bụng hành kinh: Khí hải, Hành gian, Trung cực

768. Bụng dưới rắn đau, kinh nguyệt không thông: Đới mạch, Hiệp khê

769. Đau bụng hành kinh: Quan nguyên du, Can du, Tỳ du

770. Hành kinh đau bụng: Thượng liêu, Quan nguyên thấu Trung cực, Tam âm giao

771. Viêm âm đạo do nấm: Quy lai, Thái khê, Khí hải, Phục lưu

772. Viêm nội mạc tử cung: Đới mạch, Trung cực thấu Khúc cốt, Địa cơ, Tam âm giao

773. Viêm nội mạc tử cung: Ngũ khu, Đới mạch, Tử cung

774. Viêm nội mạc tử cung: Quy lai, Khí hải, Huyết hải, Tam âm giao

775. Sa dạ con: Bách hội, Khí hải, Duy bào, Túc tam lý

776. Sa dạ con: Đề thác huyệt, Trung cực thấu Khúc cốt, Túc tam lý, Tam âm giao

777. Sa dạ con: Khí hải, Duy bào, Trung cực, Túc tam lý, Tam âm giao

778. Sa dạ con: Tử cung, Duy bào, Túc tam lý

779. Sa dạ con: Khúc tuyền, Chiếu hải, Đại đôn

780. Sa dạ con: Khí hải, Duy bào, Tam âm giao

781. Sót rau: Kien tỉnh, Trung cực

782. Khó đẻ: Chí âm, Túc tam lý

783. Nhau thai không ra: Chiếu hải, Ngoại quan

784. Dẫn đẻ, thúc đẻ: Trường cường, Âm lăng tuyền, Hợp cốc, Tam âm giao

785. Thúc đẻ: Thượng liêu, Thứ liêu, Hợp cốc, Tam âm giao

786. Thúc đẻ: Hợp cốc, Tam âm giao

787. Khó đẻ: Hợp cốc, Tam âm giao, Thái xung

788. Ít sữa: Thiếu trạch, Chiên trung, Nhũ căn

789. Sữa quá ít: Chiên trung, Nhũ căn, Thiếu trạch, Túc tam lý

790. Sữa ít không đủ: Chi câu, Túc tam lý, Chiên trung, Nhũ căn

791. Thiếu sữa: Hợp cốc, Chiên trung

792. Viêm tuyến vú: Chiên trung, Hợp cốc, Khúc trì

793. Đàn bà sưng vú: Đồng tử liêu, Thiếu trạch

794. Viêm vú: Kiên tỉnh, Thiên tông, Thiếu trạch

795. Viêm tuyến vú và ít sữa: Thiên tông, Chiên trung, Nhũ căn, Thiếu trạch

796. Viêm vú: Thiếu trạch, Thái dương

797. Viêm vú: Lương khâu, Địa ngũ hội

798. Bí đái sau khi đẻ: Quan nguyên, Khí hải, Dũng tuyền

PHẦN 30: GÂY TÊ ĐỂ MỔ

799. Hợp cốc, Nội quan: Gây tê để mổ ở ngực

800. Tý nhu thấu Kiên ngung: Gây tê để mổ vùng ngực

801. Hợp cốc, Liệt khuyết: Chích mủ ngón tay cái

802. Hợp cốc, Nhị gian: Chích mủ ngón tay trỏ

803. Khúc trì, Chi câu, Liệt khuyết: Chích ở mu bàn tay

804. Hợp cốc, Nội quan, Thông lý: Chích ở cổ tay

805. Hợp cốc, Ngoại quan, Tý nhu, Khúc trì: Chích khối u ở cẳng tay

806. Hợp cốc, Liệt khuyết, Khổng tối, Khúc trì: Chích mủ ở cẳng tay

807. Hợp cốc, Chi câu, Khúc trì, Xích trạch:Chích mủ ở cẳng tay

808. Kiên trung du, Tý nhu, Kiên ngung: Chích mủ ở khớp vai

809. Túc tam lý, Quang minh, Thái khê, Thái xung, Dương lăng tuyền: Cắt khâu ngón chân cái

810. Túc tam lý, Âm lăng tuyền, Thái xung, Tam âm giao: Cắt lọc chỗ rắn cắn ở ngón cái chân

811. Dũng tuyền, Côn luân, Thừa sơn, Thái xung: Chích mủ ở gầm bàn chân

812. Thừa sơn, Chiếu hải, Dũng tuyền, Hợp cốc, Côn luân: Chích mủ gót chân

813. Giải khê, Khâu khư, Phong long, Dương lăng tuyền, Tam âm giao: Cắt khối u ở trước xương chầy

814. Túc tam lý, Thái xung, Côn luân, Dương lăng tuyền: Cắt, khâu bọng chân

815. Túc tam lý, Tam âm giao, Côn luân, Thái khê, Thái xung: Cắt bỏ chỗ sưng bao gân đầu cơ ở mu bàn chân

816. Túc tam lý, Bễ quan, Quan nguyên, Đại hoành: Lấy dị vật ở đùi

817. Hiệp khê, Tam âm giao, Côn luân, Khúc trì, Phủ xá: Chích mủ ở đùi

818. Hợp cốc, Đầu duy, Phong trì: Mổ đỉnh đầu

819. Hợp cốc, Nội quan, Phong trì: Mổ gáy, Chẩm

820. Hợp cốc, Thái dương, Dương bạch, Tán trúc, Ngư yêu: Mổ trán

821. Hợp cốc, Thái dương, Ấn đường, Ngư yêu: Mổ ụ này

822. Hợp cốc, Quyền liêu, Thái dương, Tứ bạch, Giáp xa, Hạ quan, Địa thương: Mổ má

823. Hợp cốc, Thái dương, Ngư yêu, Hạ quan: Mổ cơ thái dương

824. Hợp cốc, Địa thương, Giáp xa: Mổ môi

825. Hợp cốc, Ngoại quan, Ế minh: Mổ tai

826. Hợp cốc, Nội quan, Ế minh, Phong trì: Mổ sau tai

827. Hợp cốc, Nội quan, Ế minh, Phong trì, Hậu khê: Mổ gáy cổ

828. Hợp cốc, Nội quan, Hoa Đà giáp tích: Mổ bả vai

829. Hợp cốc, Khúc trì, giữa cơ Tam giác vai: Mổ cánh tay trên

830. Hợp cốc, Khúc trì, Cơ tam giác, Tứ độc: Mổ khuỷu tay

831. Hợp cốc, Nội quan, Liệt khuyết: Mổ cổ tay, mu bàn tay, ở cạnh quay

832. Hợp cốc, Nội quan, Thông lý, Hậu khê: Mổ ở cổ tay, mu bàn tay, cạnh trụ

833. Hợp cốc, Nội quan, Ngư tế, Tứ độc, Thủ tam lý, Bát tà: Mổ ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa

834. Hợp cốc, Thông lý, Trung chử, bát tà: Mổ ngón đeo nhẫn (áp ngón út)

835. Hợp cốc, Thông lý, Hậu khê: = Mổ ngón út

836. Túc tam lý, Công tôn: Mổ háng

837. Ân môn, Hoàn khiêu, Hoa đà giáp tích ở hai bên mỏm gai đốt sống thắt lưng 3,4,5,: Mổ mông

838. Túc tam lý, Xung môn, Cư liêu: Mổ trước đùi

839. Ân môn, Uỷ trung: Mổ sau đùi

840. Túc tam lý, Bế quan, XUng môn: Mổ đầu gối

841. Túc tam lý, Thái xung, Lãi câu: Mổ phía trước cẳng chân

842. Túc tam lý, Phong long, Ân môn, Uỷ trung: Mổ phía sau bụng chân dưới

843. Túc tam lý, Tam âm giao, Thái khê, Tuyệt cốt: Mổ mắt cá chân

844. Côn luân, Thái khê, Công tôn: Mổ gầm bàn chân

845. Túc tam lý, Công tôn, Giải khê, Tuyệt cốt: Mổ mu bàn chân

846. Túc tam lý, Công tôn, Uỷ trung, Thừa sơn: Mổ ngón 4 + 5 chân

3. BẢNG GHI NHỮNG TÍNH CHẤT ĐẶC HIỆU CỦA MỘT SỐ HUYỆT VỊ CẦN CHÚ Ý

Đối với thầy thuốc thực hành châm cứu, việc nắm vững tác dụng đặc hiệu của huyệt giúp cho việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất, bằng số huyệt ít nhất, trong thời gian ngắn nhất.

Người bệnh sớm ổn định sức khoẻ, sớm trở lại sản xuất và sinh hoạt bình thường, có thêm lòng tin vào phép chữa bệnh bằng châm cứu, đồng cũng thêm tin tưởng hơn vào khả năng của con người trong cuộc sống cộng đồng.

Để gợi ý cho việc tiếp tục tìm kiếm và sử dụng tính chất đặc hiệu trong các huyệt vị, xin nêu mấy nhận định như sau:

Tác dụng đặc hiệu của huyệt vị là những tác dụng mà đường kinh đó không chuyên thuộc. Ví dụ: huyệt Tứ độc trên kinh thủ thiếu dương tam tiêu có tác dụng chữa viêm thận; huyệt Liệt khuyết trên kinh phế có tác dụng chữa bệnh bàng quang...

Một huyệt, hoặc một số ít huyệt chữa một loại bệnh mà ở các huyệt không có tác dụng đó: Ví dụ như: huyệt Phong long chuyên trị các loại bệnh chứng đàm; huyệt Hạ liêm trị bệnh rụng tóc; huyệt Chi chính trị hạt cơm, nốt ruồi; huyệt Ốc ế trị rôm sảy...

Huyệt có tác dụng mạnh nhất trong số nhiều huyệt vị trị về một loại bệnh. Ví dụ: nhiều huyệt có tác dụng trị hen xuyễn nhưng huyện Linh đài cứu ngải có tác dụng mạnh hơn hết; nhiều huyệt có tác dụng chữa lỵ nhưng huyệt Thượng cự hư có tác dụng mạnh hơn hết; nhiều huyệt có tác dụng cải biến nhu động ruột nhưng huyệt Thiên khu có tác dụng mạnh hơn hết...

Huyệt có tác dụng bao trùm các loại bệnh chứng trong một vùng cơ thể rộng lớn; như huyệt Hợp cốc có tác dụng với tất cả các bệnh ở mặt, mắt, mũi, miệng. Huyệt Liệt khuyết với tất cả các bệnh ở gáy, cổ, đầu; huyệt Nội quan với tất cả các bệnh nội tạng; huyệt Chi câu với tất cả các bệnh ở sườn ngực...

Dưới đây là bảng kê một số huyệt có tác dụng đặc hiệu ghi được ở tất cả các sách, đã chọn đưa vào du huyệt ở phần trước đây.

BẢNG KÊ MỘT SỐ HUYỆT CÓ TÁC DỤNG ĐẶC HIỆU

Huyệt đặc hiệu trên kinh phế

1. Trung phủ: trị viêm nhiệt, đảm hư. Cánh tay mát lạnh (cứu)

2. Xích trạch: viêm dạ dày, viêm ruột (chích nặn máu xung quanh)

3. Liệt khuyết: bệnh người già đái nhiều, viêm đường tiết niệu

4. Thái uyên: trị chứng mất mạch

5. Ngư tế: các chứng nghiện (rượu, thuốc...)

Huyệt đặc hiệu trên kinh Đại trường

6. Thương dương: mắt thanh manh (cứu bên đối diện của mắt bị bệnh)

7. Hợp cốc: bệnh vùng mặt, gây tê để mổ. Cứu bằng ngải, trị mụn nhọt nhiều miệng trên đầu, vết thương lâu ngày không lành miệng.

8. Dương khê: toét mắt

9. Ôn lưu: nói cuồng thấy quỷ, lưỡi thè lè

10. Hạ liêm: rụng tóc

11. Thượng liêm: xương tuỷ lạnh

12. Khúc trì: mình đau như sâu cắn, bệnh ngoài da

13. Tý nhu: trị bệnh mắt

14. Cự cốt: trong ngực có huyết ứ

15. Nghinh hương: mặt ngứa sưng phù, phong rung rung như có giun bò

Huyệt đặc hiệu trên kinh Dương Vị

16. Tứ bạch: giun chui ống mật

17. Giáp xa: đau răng hàm dưới

18. Đại nghinh - mắt đau không nhắm được

19. Nhân nghinh - nói cuồng, thấy, nghe lung tung

20. Khố phòng: uất khí gây bệnh, giải nỗi buồn bực

21. Ốc ế: da dẻ đau rát, rôm sảy

22. Thiên khu: tăng giảm nhu động ruột, giun đường ruột

23. Thuỷ đạo: viêm thận, viêm bàng quang

24. Bễ quan: teo cơ chi dưới

25. Túc tam lý: bệnh vùng bụng trên, làm tăng bạch cầu

26. Thượng cự hư: ly, viêm đại tràng

27. Hạ cư hư: lông tóc khô

28. Phong long: các loại bệnh chứng về đàm

29. Giải khê: viêm thận

30. Hẵm cốc: mặt sưng, viêm xoang má

31. Nội đình: đau răng hàm trên

32. Lệ đoài: nhiều mộng mị, não bần huyết. (thiếu máu não)

Huyệt đặc hiệu trên kinh Túc Thái âm Tỳ

33. Ẩn bạch: có thể làm tăng tiều cầu chống các loại xuất huyết

34. Thái bạch: ợ hơi; viêm tuỵ cấp, mãn

35. Thương khâu: ung ăn mòn (hoại thư), mạn kinh phong

36. Tam âm giao: bệnh tật vùng bụng dưới, viêm da do thần kinh, thai không ra (phối hợp với Hợp cốc)

37. Lâu cốc: ăn nhiều mà mình gày

38. Âm lăng tuyền: viêm thận

39. Huyết hải: viêm da do thần kinh, giun sán (gọi là Bách trùng sào)

40. Đại hoành: giun đũa đường ruột

41. Chu vinh: đa dâm

42. Đại bao: toàn thân đau đớn

Huyệt đặc hiệu trên kinh Thủ Thiếu âm Tâm

43. Thiếu hải: viêm hạch bạch huyết, lao hạch

44. Thông lý: lưỡi cứng không nói được, mất tiếng

45. Âm khích: mồ hôi trộm

46. Thần môn: các loại diễn biến về nhịp tim

47. Thiếu phủ: âm hộ ngứa gãi

48. Thiếu xung: co thắt cơ tim

Huyệt đặc hiệu nằm trên kinh Thái dương Tiểu trường

49. Thiếu trạch: các bệnh về tuyến sữa và vú

50. Hậu khê: ghẻ lở, ngứa gãi

51. Uyển cốt: viêm túi mật, năm ngón tay không thể co duỗi

52. Dương cốc: trẻ em kinh giản, lưỡi cứng không bú

53. Dưỡng lão: mắt dính, mắt mờ

54. Chi chính: hột cơm, nốt ruồi, (với Thần môn) tăng men tiêu hoá ruột non, trị hở van tim

55. Tiểu hải: bệnh múa đạp (Parkinson)

57. Thiêu thông: các bệnh về tuyến sữa và vú

58. Thính cung: mất tiếng

Huyệt đặc hiệu nằm trên kinh Túc Thái dương Bàng quang

59. Tán trúc: chích nặn máu ba lần mắt rất sáng

60. Thông thiên: mũi tắc, các loại bệnh về mũi

61. Lạc khước: mắt thanh mạnh, nội chướng (mắt mờ do nhãn áp tăng)

62. Ngọc chẩm: đầu đau, mắt như lòi ra

63. Thiên trụ: gáy cứng, não nặng như lòi ra

64. Đại trữ: các bệnh về xương

65. Phong môn: tiết nhiệt khí của chư dương, tránh phát mụn nhọt ở lưng trên (hậu bối ung thư)

66. Phế du: còng lưng, có chắp lẹo mọc ở mí mắt, bệnh chi trên

67. Đốc du: rụng tóc, vảy nến

68. Cách du: các bệnh về máu, ung thư dạ dày (Vị nham)

69. Can du: các bệnh về mắt, hắt hơi (đế)

70. Đảm du: có tác dụng sát trùng rất mạnh (ký sinh trùng, vi trùng)

71. Tỳ du: sốt rét lâu ngày.

72. Tam tiêu du: viêm thận

73. Thận du: mặt xạm, đen mặt (Addison)

74. Hội dương: liệt dương

75. Phách hộ: teo phổi

76. Cao hoang du: mọi bệnh đều chữa

77. Dương cương: viêm túi mật, vàng da

78. Chí thất: viêm tuyến tiền liệt

79. Bào hoang: căng bọng đái

80. Ân môn: thoát vị đĩa đệm cột sống

81. Thừa sơn: chuột rút bắp chân, thổ tả

82. Bổ tham: gót chân đau

83. Thân mạch: viêm màng não, màng tuỷ

84. Kinh cốt: còng khòm lưng

85. Thúc cốt: phát bối ung thư (mụn nhọt ở lưng trên)

86. Chí âm: lệch ngôi thai, gây nôn chống trúng độc

Huyệt đặc hiệu nằm trên kinh Túc Thiếu âm Thận

87. Dũng tuyền: mặt đen như màu than, nhiệt quyết

88. Nhiên cốc: hầu họng sưng đau, viêm họng hạt

89. Thái khê: rụng tóc, choáng tiền đình

90. Đại chung: khó ỉa

91. Thuỷ tuyền: khi thấy kinh thì đau tim

92. Chiếu hải: nhìn như thấy sao (hoa mắt), đảo kinh (đàn bà hành kinh ngược lên)

93. Phục lưu: mồ hôi ra không dứt

94. Giao tín: ra mồ hôi trộm

95. Đại hách: đau hệ thống thần kinh cùng cụt

96. Hoang du: dạ dày co rút

97. Thạch quan: cột sống cứng khó hoạt đồng

98. Thông cốc: ngáp méo miệng

99. U môn: dạ dày co rút

100. Du phủ: xuyễn lâu ngày (cứu 7 mồi thì hiệu quả)

Huyệt đặc biệt nằm trên kinh Thủ Quyết âm Tâm bào

101. Khúc trạch: viêm ruột thừa

102. Khích môn: ưu uất

103. Gian sử: sốt rét, trẻ em hỗn láo với khách

104. Nội quan: các bệnh nội tạng

105. Đại lăng: dạ dày xuất huyết

106. Lao cung: say nắng

107. Trung xung: sốt cao co giật

Huyệt đặc hiệu nằm trên kinh Thiếu dương Tam tiêu

108. Quan xung: viêm kết mạc

109. Dịch môn: sưng trong và ngoài họng

110. Trung chử: tai ù, tai điếc

111. Dương trì: bệnh rối loạn thần kinh thực vật

112. Ngoại quan: các loại ngoại cảm

113. Chi câu: bí ỉa, táo bón

114. Hội tông: đau da thịt

115. Tứ độc: viêm thận

116. Thiên tỉnh: lao hạch, dị ứng mẩn ngứa

117. Ế phong: đau thần kinh sinh ba

118. Khế mạch: ngưỡng nghe khuếch đại, sợ tiếng động

119. Lư tức: thở xuyễn

120. Giác tôn: tai sưng đỏ

121. Nhĩ môn: viêm khớp hàm dưới

122. Đồng tử liêu: khuất quang bất chính (nhìn thấy vật bị cong)

Huyệt đặc hiệu nằm trên kinh Thiếu dương Đởm

123. Thính hội: xương hàm dưới lồi cối cách nhau từ 1 - 2 thốn (trễ khớp)

124. Khách chủ nhân: môi mép cứng

125. Hàm yếm: viêm mũi, hay hắt hơi

126. Huyền lư: mặt sưng, da mặt đỏ

127. Huyền ly: mặt phù thũng da mặt sưng đỏ

128. Khúc mấn: thiên đầu thống, đau đầu nhức mắt làm chột mắt (hỏng
một mắt)

129. Suất cốc: đau đầu hai góc não, phong sau khi say rượu (say rượu
đau đầu)

130. Phù bạch: bướu cổ

131. Đầu khiếu âm: lao xương, ung thư (ung nhọt lớn) phát khắp nơi

132. Hoàn cốt: chân tay mềm yếu không đi đất được

133. Dương bạch: sụp mi

134. Lâm khấp: viêm kết mạc, viêm tuyến lệ cấp tính

135. Não không: thiên đầu thống làm chột mắt, đau đầu làm rối loạn nhịp tim

136. Phong trì: bệnh não, bệnh mắt

137. Kiên tỉnh: đau vú, đẻ khó và trúng gió sau đẻ (cứu 7 mồi)

138. Nhiếp cân: ợ chua

139. Nhật nguyệt: loét dạ dày, tá tràng

140. Đới mạch: bại liệt do ngoại thương

141. Ngũ khu: sa nội tạng ở bụng dưới

142. Phong thị: dị ứng mẩn ngứa, ngứa gãi khắp người

143. Dương lăng tuyền: tê bại cạnh ngoài chi dưới

144. Dương giao: viêm hạch lâm ba ở cổ

145. Ngoại khâu: cứu giải nọc độc chó dại

146. Quang minh: bệnh ở mắt, cai sữa, làm giảm sữa

147. Dương phụ: cứu ngải trị hai chân lạnh ngắt, mặt lấm chấm đen như bụi than

148. Tuyệt cốt: trị trĩ dò, với Túc tam lý (đều cứu) đề phòng trúng gió

149. Khâu khư: thở dài

150. Túc lâm khấp: chống xung huyết do va đập ngoại thương gây ra khắp mọi nơi, rối loạn tuần hoàn não do kẹt động mạch não

151. Hiệp khê: mắt ngứa

Huyệt đặc hiệu nằm trên kinh Túc Quyết âm can

152. Đại đôn: dái sưng to một bên (viêm tinh hoàn 1 bên)

153. Hành gian: miệng méo

154. Thái xung: dưới nách có nhọt mã đao dò. (rò hạch nách)

155. Trung phong: dương vật cứng đau

156. Lãi câu: dương vật cứng vươn ra

157. Trung đô: sau khi đẻ nước hôi không dứt

158. Khúc tuyền: thân thể cực đau

159. Âm bao: đau thắt lưng và xương cùng dẫn vào trong bụng

160. Ngũ lý: bìu dái ẩm ngứa (túi tinh hoàn ẩm ngứa)

161. Âm liêm: bệnh vô sinh

162. Cấp mạch: bao trứng dái tích nước (viêm mào tinh hoàn)

163. Chương môn: vai và cánh tay không giơ lên được

164. Kỳ môn: co thắt khí quản

Huyệt đặc hiệu nằm trên mạch Đốc

165. Trường cường: thượng mã phong (trúng gió khi giao hợp)

166. Yêu dương quan: cấp tính ỉa ra máu

167. Mệnh môn: mình nóng như hoả, đầu đau như phá

168. Tích trung: viêm màng nhện tuỷ sống

169. Chí dương: giun chui ống mật

170. Cân súc: uốn ván (tê ta nốt)

171. Linh đài: (cứu) chữa hen xuyễn, mụn nhọt (chích nặn máu)

172. Thần đạo: ngáp hàm răng trật ra, miệng há không ngậm lại được

173. Thân trụ: mụn nhọt (chích nặn máu)

174. Đại chuỳ: răng cửa khô

175. Á môn: bệnh não phát triển không đều (bệnh về tuyến yên)

176. Phong phủ: trong đầu trăm thứ bệnh, chảy máu mũi không dứt

177. Não hộ: mắt vàng do tắc mật cấp tính

178. Hậu đỉnh: mồ hôi ra ở khắp các khớp

179. Bách hội: trăm bệnh đều chữa, uống rượu đỏ mặt, vô tâm lực

180. Tiền đình: da đầu sưng, sinh hắc lào

181. Thượng tinh: các bệnh về mũi

182. Thần đình: bệnh tinh thần, thần kinh

183. Tố liêu: truỵ tim mạch, suy hô hấp

184. Nhân trung: choáng ngất; hôi mồm

185. Đoài đoan: lưỡi khô

186. Ngận giao: mũi có thịt thừa (pôlíp)

Huyệt đặc hiệu nằm trên mạch nhâm

187. Hội âm: đau dương vật và quy đầu, sưng âm hộ, cứu chết đuối

188. Khúc cốt: đái da dưỡng chấp

189. Trung cực: sau đẻ nước hôi không ra

190. Quan nguyên: châm nhiều lần tiêu mất giun đũa đường ruột

191. Thạch môn: không ăn được chất bột, cốc không hoá

192. Khí hải: ấn day trị cấp tính bong gân cột sống thắt lưng, đau không cúi ngửa được

193. Âm giao: Trẻ em lõm thóp, thóp không đầy kín

194. Thần khuyết: lao ruột, dính ruột mà choáng

195. Thuỷ phân: mọi thứ phù thũng

196. Trung quản: phủ hội (mọi bệnh về tiêu hoá)

197. Cự khuyết: mọi chứng về tim

198. Cưu vĩ: ít tuổi mà mệt mỏi vì phòng dục

199. Chiên trung: mọi bệnh về khí

200. Ngọc đường: phổi có nước (phù phổi)

201. Tử cung: nước bọt như keo trắng

202. Toàn cơ: co thắt thực quản và cổ dạ dày

203. Thiên đột: da mặt nóng, lòng đố kỵ

204. Liêm tuyền: các bệnh về lưỡi

205. Thừa tương: đái nhiều, uống nhiều

Trên đây là những tính chất đặc hiệu trong các huyệt vị thuộc 14 đường kinh được khai thác ở các tài liệu, một số đã qua quá trình thực nghiệm. Tính chất đặc hiệu ở đây khác với các huyệt vị lạ ngoài kinh và tân huyệt có những tính chất chuyên thuộc về một bệnh riêng, cho nên cân khai thác khía cạnh chuyên thuộc về bệnh lạ, bệnh khó ở tân huyệt loại và kỳ huyệt để phối hợp sử dụng tăng hiệu quả chữa bệnh.

 
Thuốc XOANG Dạng Xịt Mới


Sau nhiều năm nghiên cứu. TT nghiên cứu và phát triển YHCT đã thành công trong việc điều chế thuốc CHỮA XOANG bằng Nam dược dưới dạng lọ xịt rất tiện lợi và hiệu quả.



Chi tiết, xin liên hệ:
Ông Đinh Lai Thịnh
Giám đốc TT NC&PT YHCT
ĐT: 01229227695
hoặc 0913530220



Website liên kết




   Trang trước Lên trên   

Copyright © Dokinhlac.com.vn - Email:Laithinh1966@gmail.com
Đã có tổng số: (đang Online: 1) 2587187 lượt người truy cập vào Website này!