1. Thiếu trạch
Vị trí: Ở cạnh ngoài gốc móng ngón tay út
Cách lấy huyệt: Úp bàn tay, cách cạnh ngoài gốc móng ngón út 0,1 thốn (H. 66)
Cách châm: Sâu hơn 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 1-3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: Đau đầu, chảy máu mũi, trúng gió hôn mê, thiếu sữa, nhiệt bệnh (cấp
cứu)
Tác dụng phối hợp: Với Hợp cốc, Chiên trung trị thiếu sữa
2. Tiền cốc
Vị trí: Ở chỗ lõm trước khớp bàn và ngón thứ 5, khi nắm tay huyệt ở trước nếp
gấp khớp,
chỗ da thấy trắng đỏ (H. 66)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 1 mồi
Chủ trị: Đau cánh tay, ngón tay tê bại, sốt cao, mộng thịt ở mắt, tai ù, hầu
họng sưng đau
3. Hậu khê
Vị trí: Ở cạnh ngoài bàn tay (phía ngón tay út) ở chỗ sau khớp ngón út và
đốt bàn số 5 (chỗ
lõm)
Cách lấy huyệt: Ngửa bàn tay, nắm lại, chỗ cuối cùng của nếp gấp bàn tay là
huyệt (H. 66)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-0,6 thốn, khi nắm bàn tay có thể chấm thấu Hợp
cốc.
Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: Đau đỉnh đầu, đau lưng trên, đau thắt lưng, sái cổ, động kinh, nổi mề
đay ngứa,
ngón tay co rút, sốt rét, thần kinh bị kích thích.
Tác dụng phối hợp: Với Đại chùy, Gian sử trị sốt rét, với Liệt khuyết trị ngực
cổ đau; với
Phong trì trị sái cổ, đỉnh đầu căng đau, với Tam gian trị các xương trong bàn
tay và ngón tay
sưng đau
4. Uyển cốt
Vị trí: Cạnh ngoài bàn tay, phía trước xương cổ tay, chỗ lõm
Cách lấy huyệt: Ngửa bàn tay, các ngón hơi nắm lại, từ huyệt Hậu khê ven theo
tới đầu
xương tháp, chỗ xương đậu xương tháp, và xương bàn số 5 giáp nhau (H. 66)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: Đau đầu, cổ cứng đau, ù tai, đau dạ dày cấp, đau ở cổ tay và khớp
khuỷu, khớp
ngón tay, đau lưng do vặn vẹo
Tác dụng phối hợp: Với Ngoại quan trị bong gân khớp cổ tay; với Tiểu hải, Khúc
trì trị bong
gân khớp khuỷu; với Trung quản trị vàng da
5. Dương cốc
Hình 66
Vị trí: Trên mu cổ tay, chỗ lõm ở cạnh trụ, trên làn cổ tay (H. 66)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: Đau ở cạnh ngoài cánh tay, cổ và hàm sưng đau, cổ tay đau, bệnh tinh
thần, bệnh
nhiệt, tai điếc, tai ù
6. Dưỡng lão
Vị trí: Ở cổ tay, phía sau mắt cá đầu xương trụ 1 thốn (H. 66)
Cách lấy huyệt: Co khuỷu tay vuông góc, úp lòng bàn tay vào ngực, sau mắt cá đầu
xương
trụ, cạnh xương trụ hướng về xương quay là huyệt
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn, nếu hướng mũi kim về phía khuỷu tay,
châm
dưới da, sâu đến 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: Đau buốt ở vai, lưng, cổ, cột sống, cánh tay, chi trên bất toại, sái
cổ, mắt mờ
Tác dụng phối hợp: Với Yêu du trị đau lưng; Với Nội quan trị nấc cụt (nấc nghẹn)
7. Chi chính
Vị trí: Ở sau cổ tay 5 thốn
Hình 67
Cách lấy huyệt: Ngửa bàn tay, ở cạnh ngoài xương trụ, trên đường nối huyệt
Tiểu hải với
huyệt Uyển cốt, từ lằn cổ tay lên 5 thốn (H. 67)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: Cổ gáy cứng, khuỷu tay khó vận động, bàn tay khó nắm
Tác dụng phối hợp: Với Ngoại quan, Hợp cốc, Khúc trì trị đau ở khuỷu tay và cánh
tay
8. Tiểu hải
Vị trí: Ở khuỷu tay, chỗ lồi xương to cạnh trong khuỷu
Cách lấy huyệt: Gấp khuỷu tay lên hướng đầu, lõm cạnh lồi xương to trong khuỷu
tay về
hướng nếp gấp khuỷu là huyệt (H. 67)
Cách châm: Châm sâu 0,2-0,3 thốn, có cảm giác tê điện lan tới đầu ngón tay. Cứu
3 đến 5
mồi, hơ 5-10 phút.
Chủ trị: Đau đầu, đau ngón tay út, đau khớp khuỷu, đau vai, đau bả vai, động
kinh.
Tác dụng phối hợp: Với Khúc trì trị đau khớp khuỷu.
9. Kiên trinh
Vị trí: Xuôi tay, kẹp nách, ở đầu nếp gấp sau nách lên 1 thốn (H. 68).
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Vai, bả vai đau, cánh tay không giơ lên cao được, tai ù, tai điếc
10. Nhu du
Vị trí: Từ Kiên trinh thẳng lên xương bả vai, chỗ lõm dưới đầu ngoài xương
bả vai (H. 68).
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Vai, cánh tay đau buốt, không có sức
11. Thiên tông
Vị trí: Chính giữa phía dưới của bờ gai xương bả vai. Nó và huyệt Nhu du,
Kiên trinh gần
thành hình tam giác (H. 68).
Hình 68
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Bả vai đau, khuỷu và cánh tay đau.
12. Bỉnh phong
Vị trí: Ở chính giữa phía trên bờ gai xương bả vai, từ huyệt Thiên tông
thẳng lên. Khi giơ tay
tạo thành hố lõm (H. 68).
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Bả vai đau, chi trên tê buốt
13. Khúc viên
Vị trí: Chỗ lõm ở cạnh trong phía trên bờ gai xương bả vai, ở giữa đường nối
Nhu du tới
mỏm gai đốt sống 2 (H. 68).
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Bả vai co rúm, đau đớn.
14. Kiên ngoại du
Vị trí: Ở dưới mỏm gai đốt sống 1 sang mỗi bên 3 thốn (H. 68).
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau bả vai
15. Kiên trung du
Vị trí: Trên mỏm gai đốt sống lưng 1 sang mỗi bên 2 thốn. (H. 68)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 đến 1 thốn
Chủ trị: Bả vai đau, sái cổ, viêm phế quản, hen suyễn
16. Thiên song
Vị trí: Yết hầu sang hai bên 3,5 thốn, phía sau cơ ức đòn chủm, sau huyệt
Phù đột 0,5 thốn
(H. 69)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: Tai điếc, tai ù, hầu họng sưng đau, cổ gáy cứng
17. Thiên dung
Vị trí: Phía dưới tai, dưới góc quai hàm, trước cơ ức đòn chủm (H. 70)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5-2 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 mồi
Chủ trị: Viêm amiđan, hầu họng sưng đau, khó phát âm
18. Quyền liêu
Vị trí: Thẳng đuôi mắt xuống, chỗ lõm dưới xương gò má (H. 69)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5 thốn. Cấm cứu
Chủ trị: Đau răng, liệt mặt
19. Thính cung
Vị trí: Ở phía trước bình tai, ngay ở khớp hàm, há mồm thì thấy đấy là chỗ
lõm (H. 70)
Cách lấy huyệt: Chính giữa, phía trước của bình tai, ấn ngón tay dễ thấy chỗ
lõm, ấn mạnh
trong tai có tiếng ù ù
Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương
Cách châm: Châm đứng kim, sâu đến 0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút
Chủ trị: Tai điếc, tai ù, tai đau
Tác dụng phối hợp: Với Thính hội, Trung chử, Ngoại quan, trị bệnh câm điếc
Hình 69 - Hình 70
|