1. Quan xung
Vị trí: Ở cạnh ngoài góc móng ngón tay đeo nhẫn.
Cách lấy huyệt: Bàn tay ngửa lên, co ngón đeo nhẫn lại, lấy ở cạnh ngoài gốc
móng (về
phía ngón út) cách 0,1 thốn. (H. 83)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,1 thốn, thường chích nặn máu. Cứu 3 mồi, hơ 5
phút.
Chủ trị: Đau đầu, đỏ mắt, hầu họng sưng đau, bệnh nhiệt tính, đánh trống ngực,
quai bị, trẻ
em tiêu hóa kém, hôn mê cấp tính.
Tác dụng phối hợp: Với Trung xung, Ủy trung trị say nắng.
2. Dịch môn
Vị trí: Ở nếp gấp khe ngón út và ngón đeo nhẫn trên mu bàn tay.
Cách lấy huyệt: Úp bàn tay, lấy ở cuối nếp gấp khe ngón đeo nhẫn và ngón út, bên
ngoài
khớp ngón và bàn tay. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau đầu, đỏ mắt, ù tai, hầu họng sưng đau, sốt rét, đau mu bàn tay, sữa
không
xuống.
Tác dụng phối hợp: Với Trung chử trị mu bàn tay sưng đỏ; với Ngư tế trị đau hầu.
3. Trung chử
Vị trí: Ở sau khớp ngón và bàn tay số 4.
Cách lấy huyệt: Úp bàn tay, lấy ở chỗ lõm sau khớp ngón và bàn, trong khe xương
bàn số 4
và 5. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Tai ù, tai điếc, đau đầu, hầu họng sưng đau, ngón tay co duỗi khó, có
cảm giác
nặng nề sau gáy.
Tác dụng phối hợp: Với Dịch môn trị mu bàn tay sưng đỏ; với Thính cung hoặc Nhĩ
môn,
hoặc Thính hội trị tai điếc, tai ù; với Kiên ngung, Thủ tam lý trị đau vai.
4. Dương trì
Vị trí: Ở khớp cổ tay, phía mu bàn tay.
Cách lấy huyệt: Bàn tay úp, hơi gập cổ tay, lấy ở chỗ lõm cạnh ngoài gân lớn
chính giữa cổ
tay (gân cơ duỗi chung), thẳng khe ngón 3 và ngón 4 lên. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5 thốn. Không cứu.
Chủ trị: Đau cổ tay, đau đầu, mắt sưng đỏ.
Tác dụng phối hợp: Với Dương khê, Hợp cốc trị đau cổ tay; với Nội quan trị rối
loạn thần
kinh thực vật.
5. Ngoại quan
Vị trí: Từ cổ tay lên 2 thốn, chính giữa 2 xương.
Hình 83
Cách lấy huyệt: Úp bàn tay, hơi co khuỷu tay, từ huyệt Dương tri lên 2 thốn,
giữa khe
xương trụ và xương quay. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,6 thốn hoặc châm thấu huyệt Nội quan, cảm
giác tê,
tức có khi lan đến khuỷu, vai, cổ, phía dưới có khi đến ngón tay. Cứu 3 mồi, hơ
5-10 phút.
Chủ trị: Cảm mạo, đau đầu, đau răng, đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, ù
tai, sái cổ,
chi trên bất toại, sau khi đẻ táo bón, quai bị.
Tác dụng phối hợp: Với Đại lăng, Chi câu trị đau bung có táo bón; với Khúc trì,
Hợp cốc trị
cảm mạo; với Nội quan thấu Ngoại quan trị ngực sườn đau.
6. Chi câu
Vị trí: Ở phía mặt sau cổ tay lên 3 thốn.
Cách lấy huyệt: Bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ huyệt Ngoại quan lên 1 thốn,
khe giữa 2
xương. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn hoặc thấu Gian sử. Cứu 3 mồi, hơ 5-10
phút.
Chủ trị: Đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, tai điếc, đau hầu họng, táo bón,
nôn mửa,
choáng váng sau khi đẻ.
Tác dụng phối hợp: Với Dương lăng tuyền trị đau sườn; với Chiếu hải trị táo bón;
với Ngoại
quan trị đau bụng táo bón.
7. Hội tông
Vị trí: Huyệt Chi câu sang ngang phía cạnh trụ gần 1 thốn (bề ngang một ngón
tay). (H. 83)
Cách lấy huyệt: Bàn tay úp, khuỷu tay hơi co, từ khớp cổ tay lên 3 thốn là huyệt
Chi câu, từ
đó sang cạnh xương trụ (phía ngón út) 1 ngón tay, sát cạnh xương trụ hướng về
xương
quay.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Chi trên đau, điên dại, động kinh, tai ù, tai điếc.
Tác dụng phối hợp: Với Ế phong trị tai điếc.
8. Tam dương lạc
Vị trí: Trên huyệt Chi câu 1 thốn, giữa hai xương. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Tai điếc, cánh tay đau, mất tiếng.
9. Tứ độc
Vị trí: Từ mỏm khuỷu xuống 5 thốn, giữa hai xương. (H. 83)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-1,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau cẳng tay, liệt chi trên, tai điếc, răng đau, viêm thận.
10. Thiên tỉnh
Vị trí: Ở phía sau mỏm khuỷu.
Cách lấy huyệt: Ngồi ngay, co khuỷu tay, từ lồi mỏm khuỷu lên 1 thốn, giữa chỗ
lõm là
huyệt. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau đầu, đau mắt, đau cổ, gáy, đau khủy tay, tràng nhạc.
Tác dụng phối hợp: Với Thiếu hải trị tràng nhạc.
11. Thanh lãnh uyên
Vị trí: Từ huyệt Thiên tỉnh lên 1 thốn, co khuỷu tay. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-1,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau vai và đau cánh tay.
12. Tiêu lạc
Hình 84
Vị trí: Ở giữa đoạn nối huyệt Thanh lãnh uyên và huyệt Nhu hội. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-1,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau đầu, cổ gáy cứng đau, cánh tay đau.
13. Nhu hội
Vị trí: Nằm trên đường nối huyệt Kiên liêu với mỏm khuỷu, phía sau cơ tam
giác vai, đầu vai
xuống 3 thốn. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 3 mồi
Chủ trị: Đau vai và cánh tay.
14. Kiên liêu
Vị trí: Ở phía sau và dưới đầu xương vai, khi giơ ngang cánh tay ra, nó ở
chỗ lõm phía sau
huyệt Kiên ngung 1 thốn. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau vai, cánh tay không giơ lên được.
15. Thiên liêu
Vị trí: Điểm giữa của đường nối ụ xương vai và huyệt Đại chuỳ là huyệt Kiên
tỉnh, từ đó lùi
ra sau 1 thốn là huyệt. (H. 84)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Vai, cánh tay đau, cánh tay không giơ lên được, bả vai, cổ, gáy đau
đớn.
16. Thiên dũ
Vị trí: Phía sau và dưới mỏm chủm, phía sau cơ ức đòn chủm, ngang với góc
hàm dưới. (H.
71)
Hình 71
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1,5-2 thốn. Không cứu.
Chủ trị: Tai điếc, gáy cứng, đầu mắt sưng, hoa mắt.
17. Ế phong
Vị trí: Ở giữa chỗ lõm sau dái tai.
Cách lấy huyệt: Ngồi ngay, phía sau gốc dái tai khoảng 0,5 thốn có lõm, khi ấn
vào thấy
tức. (H. 71)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Tai ù, tai điếc, quai bị, khít hàm, co cứng co nhai, liệt mặt, viêm tai
giữa.
Tác dụng phối hợp: Với Thính cung trị tai điếc; với Giáp xa, Hợp cốc trị quai
bị.
18. Khế mạch
Vị trí: Ở sau tai, giữa mỏm chủm, từ Ế phong ven theo vành tai lên đến huyệt
Giác tôn lấy
điểm cách 1/3 dưới. (H. 85)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tai điếc, tai ù, đau đầu.
19. Lư tức
Vị trí: Từ Khế mạch lên 1 thốn (H. 85)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,1-0,3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tai ù, nôn mửa, viêm tai giữa.
20. Giác tôn
Vị trí: Gấp loa tai về phía trước, ép sát vào da đầu, phía trên huyệt Nhĩ
tiêm có chỗ lồi cao ở
xương đầu là huyệt. (H. 85)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,2-0,3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tai sưng đỏ, mắt có mộng thịt, đau răng.
Hình 85
21. Nhĩ môn
Vị trí: Ở trước tai, trong chỗ lõm trên bờ cắt trên bình tai. (H. 85)
Cách lấy huyệt: Há mồm, có chỗ khuyết trên bình tai, hơi lui về phía trước có
chỗ lõm là
huyệt.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Tai ù, viêm tai giữa, đau răng.
Tác dụng phối hợp: Với Thính hội trị tai điếc; với Hợp cốc, Ế phong trị viêm tai
giữa.
22. Hòa liêu
Vị trí: Ở phía trước và trên Nhĩ môn, ngang gốc vành tai, sau mép trước tóc
mai, sau động
mạch. (H. 85)
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,2-0,3 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tai ù, đau đầu, hàm răng cắn chặt, liệt mặt.
23. Ty trúc không
Vị trí: Ở mé ngoài hốc mắt, chỗ lõm ngoài đuôi lông mày. (H71)
Cách lấy huyệt: Chỗ lõm ngoài đuôi lông mày, ấn vào có cảm giác tê tức.
Cách châm: Châm chếch kim, luồn dưới da, sâu 0,3-0,5 thốn. Không cứu.
Chủ trị: Đau bên đầu, đau mắt đỏ, đau xương cung mày, sụp mi, máy mắt.
Tác dụng phối hợp: Với Nhĩ môn trị đau răng.
|